Đề kiểm tra giữa học kì I – lớp 4 năm học 2012 – 2013 môn: tiếng việt

Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé nọ sống trong một túp lều nhỏ bé. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.

Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách:

- Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này đấy cháu ạ!

Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngay hôm ấy lên đường.

Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.

Nhìn ra phía trước, cô bé thấy một bà cụ đang đi xa dần. Cô bé cầm chiếc tay nải nặng trĩu cố đi cho kịp bà lão.

Đến gần, cô hỏi:

- Bà ơi, có phải chiếc tay nải này là của bà để quên không?

Bà lão cười hiền hậu:

- Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con.

Thế là người mẹ được chữa khỏi bệnh. Mẹ con họ lại sống hạnh phúc bên nhau.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 3936 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I – lớp 4 năm học 2012 – 2013 môn: tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng GD - §T QuËn T©y Hå Điểm Trường Tiểu học Nhật Tân Họ và tên: …………………………. Lớp: …… KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần đọc hiểu – luyện từ và câu ) A. ĐỌC THẦM Hai mẹ con và bà tiên Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé nọ sống trong một túp lều nhỏ bé. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn. Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách: - Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này đấy cháu ạ! Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngay hôm ấy lên đường. Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên. Nhìn ra phía trước, cô bé thấy một bà cụ đang đi xa dần. Cô bé cầm chiếc tay nải nặng trĩu cố đi cho kịp bà lão. Đến gần, cô hỏi: - Bà ơi, có phải chiếc tay nải này là của bà để quên không? Bà lão cười hiền hậu: - Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con. Thế là người mẹ được chữa khỏi bệnh. Mẹ con họ lại sống hạnh phúc bên nhau. ( Theo Đức Anh ) B. DỰA THEO BÀI ĐỌC, KHOANH VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG : 1. Hai mẹ con cô bé sống trong hoàn cảnh như thế nào ? a. Giàu có, sung sướng b. Nghèo khó, vất vả c. Bình thường, không giàu có cũng không thiếu thốn 2. Khi mẹ bị bệnh nặng, cô bé đã làm gì? a. Ngày đêm chăm sóc mẹ b. Đi tìm thầy thuốc giỏi chữa bệnh cho mẹ c. Tất cả những việc làm trên 3. Ai đã chữa bệnh cho mẹ cô bé? a. Thầy thuốc giỏi b. Bà tiên c. Bà lão tốt bụng 4. Vì sao bà tiên lại nói: Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà? a. Vì cô bé trả lại tay nải cho bà b. Vì cô hết lòng chăm sóc mẹ ốm, tìm người chữa chạy cho mẹ và lại không tham của rơi c. Vì cô bé ngoan ngoãn, không tham của rơi 5. Ý nghĩa của câu chuyện là gì? a. Khuyên người ta nên thật thà b. Khuyên người ta nên quan tâm chăm sóc mẹ c. Ca ngợi cô bé hiếu thảo và thật thà 6. Trong bài đọc có mấy từ láy? Đó là những từ nào? a. Hai từ. Đó là các từ : b. Ba từ. Đó là các từ : c. Bốn từ. Đó là các từ : 7. Trong câu sau có mấy động từ ? Đó là những từ nào ? Cô nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngay hôm ấy lên đường. a. Có hai động từ. Đó là các từ : b. Có ba động từ. Đó là các từ : c. Có một động từ. Đó là các từ : 8. Trong bài đọc có ba lần dùng dấu hai chấm. Dấu hai chấm trong mỗi trường hợp ấy có tác dụng gì ? a. Cả ba trường hợp, dấu hai chấm đều báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. b. Dấu hai chấm ở trường hợp thứ nhất báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước ; ở hai trường hợp sau, dấu hai chấm báo hiệu lời của nhân vật. c. Cả ba trường hợp, dấu hai chấm đều có tác dụng báo hiệu sau đó là lời nhân vật. Phßng GD - §T QuËn T©y Hå Trường Tiểu học Nhật Tân KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần chính tả – tập làm văn ) I. Chính tả ( 5 ®iÓm ) Hai mẹ con và bà tiên Cô bé cầm chiếc tay nải nặng trĩu cố đi cho kịp bà lão. Đến gần, cô hỏi: - Bà ơi, có phải chiếc tay nải này là của bà để quên không? Bà lão cười hiền hậu: - Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con. Thế là người mẹ được chữa khỏi bệnh. II. Tập làm văn( 5 ®iÓm ) Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. Phßng GD - §T QuËn T©y Hå Điểm Trường Tiểu học Nhật Tân Họ và tên: …………………………. Lớp: …… KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: TOÁN A. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ) Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm một số câu trả lời A, B, C D ( là đáp số, kết quá tính…) Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng: C©u 1: a. Số gồm 6 triệu, 5 nghìn, 2 trăm, 3 đơn vị viết là: A. 6523 B. 600 523 C. 6 005 203 D. 6 005 023 b. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: A. 98 765 B. 99 876 C. 98 675 D. 95 678 C©u 2: a. Chữ sè 4 trong số 7 495 683 có giá trị là: A. 400 000 B. 40 000 C. 4000 D. 4 000 000 b. Cho 748 a25 < 748 426. Vậy chữ số a có thể là: A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 B. 1 ; 2; 3 C. 0 ; 1 ; 2 D. 0 ; 1 ; 2 ; 3; 4 C©u 3: a.Số bé nhất trong các số 376 543 ; 376 453 ; 736 543 ; 367 543 là: A. 376 543 B. 376 453 C. 736 543 D. 367 543 b.Số trung bình cộng của 452 ; 456 ; 676 ; 840 là: A. 604 B. 605 C. 606 D. 607 C©u 4: a. Cho 15 tấn 15kg = …..kg . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 1515 B. 15 150 C. 15 015 D. 150 015 b. 4 ngày 5 giờ = …….giờ A. 45 giờ B. 245 giờ C. 9 giờ D. 101 giờ C©u 5: a.Giá trị của biểu thức a x b với a = 4795, b = 9 là: A. 43 155 B. 43 115 C. 42 355 D. 36 155 b.X + 76 593 = 432 561. X lµ: A. X = 355 968 B. X = 356 968 C. X = 355 978 D. X = 509 154 C©u 6: Tæng hai sè lµ 2009 , hiÖu hai sè lµ 99 th× sè bÐ lµ : A. 1910 B. 2108 C. 955 D. 1054 B. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm ) Bài 1: Đặt tính rồi tính 27 668 + 474 445 233 576 – 97 883 12308 x 4 45 684 : 7 Bài 2: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 46 tuổi. Biết mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi mỗi người ? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT PhÇn ChÝnh t¶ - TËp lµm v¨n I. Chính tả (5đ): - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5đ). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ II. Tập làm văn: Đảm bảo các yêu cầu sau được 5đ. - Viết được bµi văn theo ®óng h×nh thøc có néi dung phï hîp theo yêu cầu của đề bài. - Viết câu đúng ngữ pháp, đúng từ, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt hoặc chữ viết có thể cho các mức điểm dưới 5: 4,5 - 4 - 3,5…) PhÇn §äc hiÓu I. §äc thµnh tiÕng (5đ): II. §äc hiÓu(5đ): C¸c c©u 1,2,3,4,5,8 mçi c©u tr¶ lêi ®óng ®ù¬c 0,5 ®iÓm . C©u 6,7 mçi c©u tr¶ lêi ®óng ®îc 1 ®iÓm. C©u 1: b C©u 2: c C©u 3: b C©u 4: b C©u 5: c C©u 6: b C©u 7: b C©u 8: c ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Phần A : Tr¾c nghiÖm(6điÓm): Tõ c©u 1 ®Õn c©u 5 , mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm. C©u 6 khoanh đúng được 1 điểm. C©u 1: a.C b.A C©u 2: a.A b.D C©u 3: a.D b.C C©u 4: a.C b.D C©u 5: a.A b.A C©u 6: C Phần B: Tù luËn ( 4 ®iÓm ) Bài 1 (2đ): Mçi phÐp tÝnh ®óng ®îc 0,5 ®iÓm . Bài 2 (2đ): Bài giải Tuæi cña con lµ : ( 46 – 26 ) :2 = 10 ( tuæi ) Tuæi cña mÑ lµ : 10 + 26 =36 (tuæi ) Đ/s: mÑ : 36 tuæi con : 10 tuæi (Nếu cách giải khác ra kết quả đúng cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docĐỀ kt GIỮA hki 2012-2013 KHỐI 4.doc