Bộ đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

Câu 1- Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm?

A. Cau. B. Mía. C. Ngô. D. Cải.

Câu 2- Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm?

A. Gân lá hình cung B. Rễ cọc

C. Cuống phân tách rõ ràng với lá D. Gân lá hình mạng

Câu 3- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Các cây . chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm.

A. lương thực B. thực phẩm C. hoa màu D. thuốc

Câu 4- Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm?

A. Mướp. B. Cải. C. Tỏi. D. Cà chua.

Câu 5- Thực vật không có vai trò

A. góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.

B. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngâph lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm.

C. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ.

D. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật; thức ăn, ôxi cho động vật và người.

 

docx20 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 6-HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / / 2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, kiểm tra, đánh giá các kiến thức liên quan đến: + Chương VIII: Các nhóm thực vật (Tảo, rêu, quyết, lớp Hai lá mầm, lớp Một lá mầm). + Chương IX: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống của con người. - Kiểm tra và đánh giá khả năng lĩnh hội các kiến thức của học sinh. Từ đó rút ra phương pháp giảng dạy và học tập cho phù hợp hơn. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng phân biệt, giải thích, tư duy logic, khái quát hóa vấn đề. 3. Thái độ: - Rèn học sinh ý thức trung thực, tự giác khi làm bài, lòng yêu thiên nhiên và đất nước. 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực làm việc độc lập, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực thẩm mỹ II. HÌNH THỨC RA ĐỀ: - 50% trắc nghiệm (20 câu), 50% tự luận. III. MA TRẬN ĐỀ THI: Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Nhận biết (30%) Thông hiểu (40%) Vận dụng (20%) Vận dụng cao (10%) TN TL TN TL TN TL TN TL - Các nhóm thực vật: Tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín, lớp Hai lá mầm, 2C 0,5đ 4C 1,0đ 1C 3,0đ 7C 4,5đ - Vai trò của thực vật: Đối với môi trường, động vật, con người, sự đa dạng 10C 2,5đ 1C 2,0đ 4C 1,0đ 15C 5,5đ Tổng 12C 3,0đ 5C 4,0đ 1C 2,0đ 4C 1,0đ 22C 10đ IV. NỘI DUNG ĐỀ THI: Đính kèm V. ĐÁP ÁN: Đính kèm TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Đề số 001 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 6-HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / / 2019 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Câu 1- Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm? A. Cau.       B. Mía. C. Ngô.       D. Cải. Câu 2- Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm? A. Gân lá hình cung B. Rễ cọc C. Cuống phân tách rõ ràng với lá D. Gân lá hình mạng Câu 3- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây .......................... chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm. A. lương thực       B. thực phẩm C. hoa màu       D. thuốc Câu 4- Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm? A. Mướp.      B. Cải. C. Tỏi.      D. Cà chua. Câu 5- Thực vật không có vai trò A. góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. B. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngâph lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm. C. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. D. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật; thức ăn, ôxi cho động vật và người. Câu 6- Thực vật có vai trò đối với động vật như 1. cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. 2. cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 3. giúp điều hòa khí hậu. 4. chống xói mòn đất. A. 1, 3 B. 2, 3 C. 1, 2 D. 3, 4 Câu 7- Thực vật có vai trò đối với đời sống con người như 1. cung cấp gỗ và các nguyên liệu dùng trong xây dựng và công nghiệp, thủ công nghiệp. 2. cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. 3. góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. 4. tăng khí cacbônic. A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4 Tìm các từ và cụm từ cho sẵn thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các câu sau: Câu 8- Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì .............. có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn có hại, giảm ô nhiễm môi trường. A. rễ cây. B. thân cây. C. lá cây. D. cây. Câu 9- Nhờ tác dụng ................. , ...................., thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 1. cản bớt ánh sáng. 2. cản tốc độ gió. 3. cân bằng khí cacbônic và ôxi trong không khí. 4. làm giảm lượng mưa. A. 1, 4 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 1, 2 Câu 10- Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có..............................., nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 1. hệ rễ giữ đất. 2. tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. 3. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. 4. rễ, thân, lá cấu tạo đa dạng. A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4 Câu 11- Giới Thực vật được thành các ngành A. Nấm, Vi khuẩn, Địa y. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt trần, Hạt kín. D. Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. Câu 12- Các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự: A. Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi. C. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. D. Lớp - Bộ - Ngành - Họ - Chi - Loài. Câu 13- Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người? A. Lá mồng tơi B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ Câu 14- Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người? A. Rau ngót       B. Cần tây C. Trúc đào       D. Chùm ngây Câu 15- Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật? 1. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 2. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp. 3. Chỉ cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. 4. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 16- Cây nào dưới đây là cây công nghiệp? A. Mướp đắng       B. Thuốc lá C. Rau ngót       D. Lúa nước Câu 17- Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc? A. Sen       B. Cần sa C. Mít       D. Dừa Câu 18- Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì? A. Hêrôin       B. Nicôtin C. Côcain       D. Solanin Câu 19- Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”? A. Tảo       B. Rêu C. Dương xỉ       D. Thông Câu 20- Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện? A. Anh túc       B. Chè C. Ca cao       D. Cô ca II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Câu 21- Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? (3,0 điểm). Câu 22- Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? (2,0 điểm). Đề gồm 3 trang TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Đề số 002 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 6-HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / / 2019 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Câu 1- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây .......................... chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm. A. thực phẩm B. lương thực       C. hoa màu       D. thuốc Câu 2- Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm? A. Mướp.      B. Cải. C. Cà chua. D. Tỏi.      Câu 3- Thực vật không có vai trò A. góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. B. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngâph lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm. C. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật; thức ăn, ôxi cho động vật và người. D. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. Câu 4- Thực vật có vai trò đối với động vật như 1. cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. 2. cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 3. giúp điều hòa khí hậu. 4. chống xói mòn đất. A. 1, 3 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2 Câu 5- Thực vật có vai trò đối với đời sống con người như 1. cung cấp gỗ và các nguyên liệu dùng trong xây dựng và công nghiệp, thủ công nghiệp. 2. cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. 3. góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. 4. tăng khí cacbônic. A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 4 Tìm các từ và cụm từ cho sẵn thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các câu sau: Câu 6- Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì .............. có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn có hại, giảm ô nhiễm môi trường. A. rễ cây. B. thân cây. C. cây. D. lá cây. Câu 7- Nhờ tác dụng ................. , ...................., thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 1. cản bớt ánh sáng. 2. cản tốc độ gió. 3. cân bằng khí cacbônic và ôxi trong không khí. 4. làm giảm lượng mưa. A. 1, 2 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 1, 4 Câu 8- Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có..............................., nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 1. hệ rễ giữ đất. 2. tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. 3. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. 4. rễ, thân, lá cấu tạo đa dạng. A. 2, 3 B. 1, 2 C. 3, 4 D. 1, 4 Câu 9- Giới Thực vật được thành các ngành A. Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt trần, Hạt kín. D. Nấm, Vi khuẩn, Địa y. Câu 10- Các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự: A. Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi. C. Lớp - Bộ - Ngành - Họ - Chi - Loài. D. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. Câu 11- Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người? A. Lá chuối B. Lá mồng tơi C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ Câu 12- Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người? A. Rau ngót       B. Cần tây C. Chùm ngây D. Trúc đào       Câu 13- Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật? 1. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 2. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp. 3. Chỉ cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. 4. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 14- Cây nào dưới đây là cây công nghiệp? A. Mướp đắng       B. Rau ngót C. Thuốc lá       D. Lúa nước Câu 15- Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc? A. Cần sa      B. Sen  C. Mít       D. Dừa Câu 16- Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì? A. Hêrôin       B. Côcain C. Nicôtin       D. Solanin Câu 17- Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”? A. Rêu      B. Tảo C. Dương xỉ       D. Thông Câu 18- Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện? A. Chè B. Anh túc       C. Ca cao       D. Cô ca Câu 19- Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm? A. Cải. B. Mía. C. Ngô.       D. Cau.       Câu 20- Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm? A. Rễ cọc B. Gân lá hình cung C. Cuống phân tách rõ ràng với lá D. Gân lá hình mạng II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Câu 21- Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? (3,0 điểm). Câu 22- Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? (2,0 điểm). Đề gồm 3 trang TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Đề số 003 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 6-HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / / 2019 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Câu 1- Thực vật không có vai trò A. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. B. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngâph lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm. C. góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. D. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật; thức ăn, ôxi cho động vật và người. Câu 2- Thực vật có vai trò đối với động vật như 1. cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. 2. cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 3. giúp điều hòa khí hậu. 4. chống xói mòn đất. A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 3, 4 Câu 3- Thực vật có vai trò đối với đời sống con người như 1. cung cấp gỗ và các nguyên liệu dùng trong xây dựng và công nghiệp, thủ công nghiệp. 2. cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. 3. góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. 4. tăng khí cacbônic. A. 2, 3, 4 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3 Tìm các từ và cụm từ cho sẵn thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các câu sau: Câu 4- Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì .............. có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn có hại, giảm ô nhiễm môi trường. A. lá cây. B. thân cây. C. rễ cây. D. cây. Câu 5- Nhờ tác dụng ................. , ...................., thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 1. cản bớt ánh sáng. 2. cản tốc độ gió. 3. cân bằng khí cacbônic và ôxi trong không khí. 4. làm giảm lượng mưa. A. 1, 4 B. 1, 2 C. 3, 4 D. 2, 4 Câu 6- Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có..............................., nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 1. hệ rễ giữ đất. 2. tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. 3. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. 4. rễ, thân, lá cấu tạo đa dạng. A. 3, 4 B. 2, 3 C. 1, 2 D. 1, 4 Câu 7- Giới Thực vật được thành các ngành A. Nấm, Vi khuẩn, Địa y. B. Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt trần, Hạt kín. D. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. Câu 8- Các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự: A. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi. C. Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. D. Lớp - Bộ - Ngành - Họ - Chi - Loài. Câu 9- Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người? A. Lá khoai tây B. Lá chuối C. Lá mồng tơi D. Lá xà cừ Câu 10- Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người? A. Trúc đào            B. Cần tây C. Rau ngót  D. Chùm ngây Câu 11- Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật? 1. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 2. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp. 3. Chỉ cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. 4. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 2, 3, 4 Câu 12- Cây nào dưới đây là cây công nghiệp? A. Mướp đắng       B. Lúa nước C. Rau ngót       D. Thuốc lá Câu 13- Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc? A. Mít    B. Cần sa C. Sen        D. Dừa Câu 14- Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì? A. Hêrôin       B. Solanin C. Côcain       D. Nicôtin Câu 15- Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”? A. Dương xỉ      B. Rêu C. Tảo      D. Thông Câu 16- Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện? A. Ca cao       B. Chè C. Anh túc       D. Cô ca Câu 17- Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm? A. Cau.       B. Cải. C. Ngô.       D. Mía. Câu 18- Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm? A. Cuống phân tách rõ ràng với lá B. Rễ cọc C. Gân lá hình cung D. Gân lá hình mạng Câu 19- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây .......................... chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm. A. hoa màu B. thực phẩm C. lương thực  D. thuốc Câu 20- Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm? A. Tỏi.      B. Cải. C. Mướp.      D. Cà chua. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Câu 21- Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? (3,0 điểm). Câu 22- Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? (2,0 điểm). Đề gồm 3 trang TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Đề số 004 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 6-HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / / 2019 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Câu 1- Thực vật có vai trò đối với đời sống con người như 1. cung cấp gỗ và các nguyên liệu dùng trong xây dựng và công nghiệp, thủ công nghiệp. 2. cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. 3. góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. 4. tăng khí cacbônic. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4 Tìm các từ và cụm từ cho sẵn thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các câu sau: Câu 2- Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì .............. có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn có hại, giảm ô nhiễm môi trường. A. rễ cây. B. lá cây. C. thân cây. D. cây. Câu 3- Nhờ tác dụng ................. , ...................., thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 1. cản bớt ánh sáng. 2. cản tốc độ gió. 3. cân bằng khí cacbônic và ôxi trong không khí. 4. làm giảm lượng mưa. A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 2 D. 3, 4 Câu 4- Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có..............................., nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 1. hệ rễ giữ đất. 2. tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. 3. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. 4. rễ, thân, lá cấu tạo đa dạng. A. 1, 4 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2 Câu 5- Giới Thực vật được thành các ngành A. Nấm, Vi khuẩn, Địa y. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. D. Hạt trần, Hạt kín. Câu 6- Các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự: A. Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. B. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. C. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi. D. Lớp - Bộ - Ngành - Họ - Chi - Loài. Câu 7- Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người? A. Lá xà cừ B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá mồng tơi Câu 8- Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người? A. Rau ngót       B. Trúc đào       C. Cần tây D. Chùm ngây Câu 9- Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật? 1. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 2. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp. 3. Chỉ cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. 4. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 10- Cây nào dưới đây là cây công nghiệp? A. Thuốc lá       B. Mướp đắng C. Rau ngót       D. Lúa nước Câu 11- Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc? A. Dừa     B. Cần sa C. Mít       D. Sen  Câu 12- Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì? A. Nicôtin       B. Hêrôin C. Côcain       D. Solanin Câu 13- Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”? A. Thông      B. Rêu C. Dương xỉ       D. Tảo Câu 14- Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện? A. Cô ca B. Chè C. Ca cao       D. Anh túc       Câu 15- Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm? A. Cau.       B. Mía. C. Cải. D. Ngô.       Câu 16- Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm? A. Gân lá hình mạng B. Rễ cọc C. Cuống phân tách rõ ràng với lá D. Gân lá hình cung Câu 17- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây .......................... chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm. A. thuốc B. thực phẩm C. hoa màu       D. lương thực       Câu 18- Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm? A. Mướp.      B. Tỏi.      C. Cải. D. Cà chua. Câu 19- Thực vật không có vai trò A. góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. B. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. C. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngâph lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm. D. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật; thức ăn, ôxi cho động vật và người. Câu 20- Thực vật có vai trò đối với động vật như 1. cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. 2. cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 3. giúp điều hòa khí hậu. 4. chống xói mòn đất. A. 1, 3 B. 1, 2 C. 2, 3 D. 3, 4 II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Câu 21- Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? (3,0 điểm). Câu 22- Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? (2,0 điểm). Đề gồm 3 trang TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG Đề số 005 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC 6-HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018- 2019 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / / 2019 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Học sinh chọn phương án trả lời bằng cách tô vào đáp án đúng trong phiếu trả lời trắc nghiệm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm): Tìm các từ và cụm từ cho sẵn thích hợp điền vào chỗ trống (.......) trong các câu sau: Câu 1- Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì .............. có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn có hại, giảm ô nhiễm môi trường. A. rễ cây. B. thân cây. C. lá cây. D. cây. Câu 2- Nhờ tác dụng ................. , ...................., thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 1. cản bớt ánh sáng. 2. cản tốc độ gió. 3. cân bằng khí cacbônic và ôxi trong không khí. 4. làm giảm lượng mưa. A. 1, 4 B. 2, 4 C. 3, 4 D. 1, 2 Câu 3- Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có..............................., nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. 1. hệ rễ giữ đất. 2. tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra. 3. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. 4. rễ, thân, lá cấu tạo đa dạng. A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4 Câu 4- Giới Thực vật được thành các ngành A. Nấm, Vi khuẩn, Địa y. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt trần, Hạt kín. D. Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. Câu 5- Các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự: A. Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi. C. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. D. Lớp - Bộ - Ngành - Họ - Chi - Loài. Câu 6- Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người? A. Lá mồng tơi B. Lá chuối C. Lá khoai tây D. Lá xà cừ Câu 7- Hầu hết các bộ phận của cây nào dưới đây đều chứa độc tố và gây hại đến sức khoẻ con người? A. Rau ngót       B. Cần tây C. Trúc đào       D. Chùm ngây Câu 8- Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều loài động vật? 1. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 2. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp. 3. Chỉ cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. 4. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ôxi cho quá trình hô hấp của con người và động vật. A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 9- Cây nào dưới đây là cây công nghiệp? A. Mướp đắng       B. Thuốc lá C. Rau ngót       D. Lúa nước Câu 10- Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc? A. Sen       B. Cần sa C. Mít       D. Dừa Câu 11- Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì? A. Hêrôin       B. Nicôtin C. Côcain       D. Solanin Câu 12- Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”? A. Tảo       B. Rêu C. Dương xỉ       D. Thông Câu 13- Cây nào dưới đây được dùng để sản xuất chất gây nghiện? A. Anh túc       B. Chè C. Ca cao       D. Cô ca Câu 14- Cây nào dưới đây là đại diện của lớp Hai lá mầm? A. Cau.       B. Mía. C. Ngô.       D. Cải. Câu 15- Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các cây Hai lá mầm? A. Gân lá hình cung B. Rễ cọc C. Cuống phân tách rõ ràng với lá D. Gân lá hình mạng Câu 16- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Các cây .......................... chủ yếu của chúng ta đều thuộc lớp Một lá mầm. A. lương thực       B. thực phẩm C. hoa màu       D. thuốc Câu 17- Loài thực vật nào dưới đây được xếp vào lớp Một lá mầm? A. Mướp.      B. Cải. C. Tỏi.      D. Cà chua. Câu 18- Thực vật không có vai trò A. góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. B. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế hạn hán, ngâph lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm. C. cung cấp đất phù sa cho đồng ruộng màu mỡ. D. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật; thức ăn, ôxi cho động vật và người. Câu 19- Thực vật có vai trò đối với động vật như 1. cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. 2. cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 3. giúp điều hòa khí hậu. 4. chống xói mòn đất. A. 1, 3 B. 2, 3 C. 1, 2 D. 3, 4 Câu 20- Thực vật có vai trò đối với đời sống con người như 1. cung cấp gỗ và các nguyên liệu dùng trong xây dựng và công nghiệp, thủ công nghiệp. 2. cung cấp thức ăn, thuốc chữa bệnh. 3. góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. 4. tăng khí cacbônic. A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4 II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. Câu 21- Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? (3,0 điểm). Câu 22- Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? (2,0 điểm). Đề gồm 3 trang ĐÁP ÁN VÀ THANG BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆ

File đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2018_201.docx