Bài giảng Tiết 44 bài 5 : Trường hợp đồng dạng thứ nhất

KIỂM TRA BÀI CŨ

HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng? Và định lí về hai tam giác đồng dạng?

Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 44 bài 5 : Trường hợp đồng dạng thứ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PT DT NT HƯỚNG HÓA NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8B GIÁO VIÊN: HỒ THỊ QUYÊN NĂM HỌC: 2011 – 2012 BỘ MÔN: HÌNH HỌC 8 *HS1: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng? Và định lí về hai tam giác đồng dạng? Định nghĩa :Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho *HS2: Tam giác A’B’C’ có đồng dạng với tam giác ABC không ? Vì sao ? (kích thước có cùng đơn vị đo) ∆A’B’C’ ∆ABC. Vì S Không cần các góc tương ứng bằng nhau Chỉ cần các cạnh tương ứng tỉ lệ Theo định nghĩa:  ∆A’B’C’ ∆ABC S - Các góc tương ứng bằng nhau. - Các cạnh tương ứng tỉ lệ Bài 5 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT Tiết 44 (?1) Hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình 32 (có cùng đơn vị đo là xentimét). M N Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M,N sao cho AM = A’B’ = 2cm; AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN. Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN và A’B’C’? - Do MN là đường trung bình của tam giác ABC Và MN // BC (Theo định lí về tam giác đồng dạng) (c.c.c) (2) Từ (1) và (2): (Cùng đồng dạng với tam giác AMN)  ∆ABC ∆AMN S - ∆AMN = ∆A’B’C’  ∆ABC ∆A’B’C’ S  ∆AMN ∆A’B’C’ S (1) M N cm GT KL ? ∆A’B’C’ ∆ABC S * Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. *Lưu ý: - Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó. + Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó đồng dạng. +Nếu một trong ba tỉ số không bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó không đồng dạng. VÍ DỤ (?2) Tìm trong hình 34 các cặp tam giác đồng dạng: Giải. Bài 29 (SGK/74). Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình 35. a) ∆ABC và ∆A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Vì sao? a) Lập tỉ số: ∆ABC ∆A’B’C’ (c.c.c) * So sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác ? Trả lời: Giống nhau: Đều xét đến điều kiện ba cạnh. Khác nhau: Định lý Hiểu cách chứng minh định lý Biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - BTVN: 30; 31/75 (SGK) - Xem trước bài: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI ∆ABC ∆A’B’C’, do đó: (Tính chất dãy tỉ số bằng nhau) * Nhận xét: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó. Vậy tỉ số chu vi của hai tam giác là Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó. Bài 29,b( T75)

File đính kèm:

  • ppttoan(1).ppt
Giáo án liên quan