Bài giảng Tiết 38- Ôn tập chương I (tiết 2)

Hs1: Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.

Bài tập áp dụng:
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các câu sau và giải thích về kết quả điền của mình.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 38- Ôn tập chương I (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thày cô về dự buổi học hôm nay Kiểm tra bài cũ: Hs1: Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng. Bài tập áp dụng: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các câu sau và giải thích về kết quả điền của mình. Đ. Vì 24 6 và 12 6 S. Vì 32 8 và 28 8 Đ. Vì 21 7 và 14 7 S. Vì tổng có 2 số hạng là 9 và 7 không chia hết cho 4 Kiểm tra bài cũ: Hs2: Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ. Bài tập áp dụng: Trong các số sau số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? 1; 2; 5; 9; 21; 17; 0; 8. Các số là hợp số: 9; 21; 8. Các số là số nguyên tố: 2; 5; 17. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) Bài 1: Tìm chữ số a, b để số 9a8b chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. ? Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các nhóm trao đổi làm bài ra phiếu học tập khoảng 3’. Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) Bài làm +Để 9a8b chia hết cho 2 thì b = 0; 2; 4; 6; 8. +Để 9a8b chia hết cho 5 thì b = 0 hoặc 5. Vậy để 9a8b chia hết cho 2 và 5 thì b=0 Khi đó số đã cho có dạng 9a80 +Để 9a80 chia hết cho 3 thì 9+a+8+0 =17+a chia hết cho 3 Suy ra a=1; 4; 7 +Để 9a80 chia hết cho 9 thì 9+a+8+0 =17+a chia hết cho 9 Suy ra a=1 Vậy để 9a80 chia hết cho 3 và 9 thì a=1. KL: Với a=1; b=0 thì 9a8b chia hết cho 2; 3; 5; 9. Bài 1: Tìm chữ số a, b để số 9a8b chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. Bài 166 (SGK.T63). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) Bài làm Mặt khác x>6 nên x=12 Suy ra A = {12 } a) Ta có : và suy ra x là ước chung của 84 và 180 Mà 84 =22.3.7 và 180 = 22.32.5 suy ra ƯCLN(84,180) =22.3=12, suy ra ƯC(84,180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} suy ra x=1; 2; 3; 4; 6; 12 Bài 166 (SGK.T63). Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử. Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) Bài làm Mặt khác 0 < x < 300, Vậy B = {180} b) Ta có: , và suy ra x là BC( 12,15,18) Mà 12 =22.3 ; 15 = 3.5 và 18 = 2.32 suy ra BCNN(12,15,18) =22.32.5=180, suy ra BC(12,15,18) = {0; 180; 360; … } suy ra x=180 Bài 2. Ngày 20 tháng 11 năm abcd được lấy làm ngày nhà giáo Việt Nam. a không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. b là chữ số lớn nhất. c bằng hai lần b trừ đi 10. d là số nguyên tố nhỏ nhất. Biết rằng: Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) Đố em biết năm đó là năm nào? Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) Củng cố: Qua tiết ôn tập các em đã được hệ thống và ôn tập một số kiến thức quan trọng trong chương thông qua ôn tập lí thuyết kết hợp làm một số bài tập như : +Tính chất chia hết của một tổng. +Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5;9. +Số nguyên tố, hợp số, hai số nguyên tố cùng nhau. +ƯC, BC, ƯCLN, BCNN và cách tìm. Tiết 38. Ôn tập chương I (tiết 2) HDVN: -BTVN: BT167, 168, 169 (SGK.T63+64) HD: BT 167 Nếu gọi số sách là a thì a chia hết cho 10, cho 12 và cho 15. Vậy a là BC của 10, 12 và 15. HD: BT 168 Làm tương tự BT 2 đã làm. -Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học trong chương. Xem kĩ các BT đã chữa trong 2 tiết ôn tập và các BT đã làm trong chương. HD: BT 169 Bé kia chăn vịt khác thường Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa. Hàng 2 xếp thấy chưa vừa, Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con, Hàng 4 xếp cũng chưa tròn, Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy. Xếp thành hàng 7, đẹp thay! Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài! (biết số vịt chưa đến 200 con) Xin chân thành cảm ơn quý thày cô đã về dự tiết học

File đính kèm:

  • pptToan 6 -Tiet 38-On tap chuong 1 (tiet 2).ppt