Bài giảng Tiết 27 Bài 15 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?

Cho 3 ví dụ về hợp số?

Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 Bài 15 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ BẮC YÊN Giáo viên ĐẶNG ĐỨC MẠNH Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số? Cho 3 ví dụ về hợp số? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20? 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Ví dụ: Viết số 450 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể). 450 = 45 . 10 = 5 . 9 . 2 . 5 = 5 . 3 . 3 . 2 . 5 450 = 9 . 50 = 3 . 3 . 2 . 25 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 Định nghĩa: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. 450 = 5 . 90 = 5 . 3 . 30 = 5 . 3 . 6 . 5 = 5 . 3 . 2 . 3 . 5 ? Các số 3, 5, 7, 11, 19 có phân tích được thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 hay không? Vì sao? Trả lời: Không. Vì các số 3, 5, 7, 11, 19 là số nguyên tố, nó chỉ có ước là 1 và chính nó. => Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. ? Vậy dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là số nào? ? Các số 60, 84, 100 là số nguyên tố hay hợp số? Có phân tích được ra thừa số nguyên tố hay không? Trả lời: Các số 60, 84, 100 là hợp số. Các số này đều phân tích được ra thừa số nguyên tố => Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố ? Những số nào thì phân tích được ra thừa số nguyên tố? *) Chú ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần chú ý: Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11… 2. Trong qúa trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. 3. Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái. 4. Viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 5. Viết gọn các ước nguyên tố bằng lũy thừa *) Bài tập 125 (sgk-50) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 60 84 285 ĐÁP ÁN 60 = 22 . 3 . 5 84 = 22 . 3 . 7 285 = 3 . 5 . 19 Bµi 126 – SGK / 50 120 = 2 . 3 . 4 . 5 Tr¶ lêi: An ph©n tÝch c¸c sè: 120, 306, 567 ra thõa sè nguyªn tè nh­ sau: 306 = 2 . 3 . 51 Söa l¹i: 306 = 2 . 3 . 51 120 = 2 . 3 . 4 . 5 Sai, v× 4 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè Sai, v× 51 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè Söa l¹i: Sai, v× 9 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè Söa l¹i: ĐÁP ÁN NHÓM 1 225 = 32 . 52 chia hết cho các số nguyên tố 3, 5 NHÓM 2 b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2,3, 5 NHÓM 3 c) 1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố 2,3, 5,7 NHÓM 4 d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17 - Xem kü c¸c vÝ dô trong bài, Chó ý c¸c ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch. - Häc thuéc c¸c ®Þnh nghÜa, chó ý, nhËn xÐt trong SGK . Lµm c¸c bµi tËp 128 ®Õn 132 (SGK-50) H­íng dÉn häc ë nhµ : Hướng dẫn bài tập 128 (SGK-50) Cho số a = 23 . 52 . 11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?

File đính kèm:

  • pptPhan tich mot so ra thua so NT.ppt