Bài giảng Tiết 25: Số nguyên tố- Hợp số- bảng số nguyên tố

• - Trong tiết học trước chúng ta đã được hoc về ước và bội, biết cách tìm ước và bội, với số lượng ước của một số người ta có một khái niệm mới: Số nguyên tố, hợp số. Vậy số nguyên tố, hợp số là những số như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu?

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 25: Số nguyên tố- Hợp số- bảng số nguyên tố, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 6b Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ,thăm lớp TRƯỜNG THCS CHẤT LƯỢNG CAO MAI SƠN - SƠN LA Môn Toán – GV: Bùi Đức Thụ NĂM HỌC : 2008 - 2009 - Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b gọi là ước của a Thế nào là bội , là ước của một số ? Nêu cách tìm các bội, các ước của một số ? Bài tập : Tìm các ước của a trong bảng sau : 1;2 1;3 1;2;4 1;5 1;2;3;6 (1) (2) (3) (4) (5) - Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4…... - Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. - Trong tiết học trước chúng ta đã được hocï về ước và bội, biết cách tìm ước và bội, với số lượng ước của một số người ta có một khái niệm mới: Số nguyên tố, hợp số. Vậy số nguyên tố, hợp số là những số như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu? Trong các số 7 ; 8 ; 9 , số nào là số nguyên tố , số nào là hợp số ? Vì sao ? GIẢI : 7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7. 8 là hợp số vì 8>1 và có 4 ước là 1 ; 2 ; 4 ; 8 . 9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Định nghĩa : (SGK/46) 1. Số nguyên tố. Hợp số: Định nghĩa : Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Tiết 25 Các số: 2, 3, 5 là các số nguyên tố, 4 và 6 là hợp số. - Để kiểm tra một số có là số nguyên tố hay không ta làm thế nào ? 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số nguyên tố Hai số đặc biệt Hợp số SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Định nghĩa : ( SGK/ 46 ) 1. Số nguyên tố. Hợp số Chú ý: a/Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. b/ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2; 3; 5; 7. Tiết 25 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Định nghĩa : ( SGK/ 46 ) 1. Số nguyên tố. Hợp số Tiết 25 Bài tập áp dụng: BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 115 sgk trang 47. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? 312; 213; 435; 417; 3311; 67 Số nguyên tố : 67 Hợp số : 312; 213; 435; 417; 3311 ĐÁP ÁN : SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Định nghĩa : ( SGK/ 46 ) 1. Số nguyên tố. Hợp số: Tiết 25 Bài tập áp dụng: 2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100: 11 19 59 53 4 6 8 9 10 12 14 15 16 18 20 21 22 24 25 27 28 30 26 32 33 34 35 36 38 39 40 42 44 45 46 48 49 50 51 52 54 55 56 57 58 60 62 63 64 65 66 68 69 70 72 75 74 76 77 78 80 81 82 84 85 86 87 88 90 91 92 93 94 95 96 98 99 4 53 59 61 19 11 19 11 59 11 53 89 83 79 73 71 61 67 47 43 41 37 31 29 23 17 7 5 3 2 4 6 8 9 10 12 14 15 16 18 20 21 22 24 25 27 28 30 26 32 33 34 35 36 38 39 40 42 44 45 46 48 49 50 51 52 54 55 56 57 58 60 62 63 64 65 66 68 69 70 72 75 74 76 77 78 80 81 82 84 85 86 87 88 90 91 92 93 94 95 96 98 99 Có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 : 2 3 7 5 13 13 17 23 29 31 37 41 43 47 61 67 71 73 79 83 89 97 97 53 59 19 Bảng số nguyên tố ( nhỏ hơn 1000 ) SÀNG ÊRATƠXTEN: một trong những phương pháp cổ nhất để lập bảng các số nguyên tố từ bảng các số tự nhiên; do nhà bác học cổ Hi Lạp Êratơxten (Ératosthène)  thế kỉ 3 TCN. đề ra. Để tìm các số nguyên tố nhỏ hơn hay bằng n, ta viết dãy số tự nhiên từ 1 đến n. Trước tiên gạch đi số 1. Số bé nhất trong các số cịn lại (số 2) là số nguyên tố. Gạch tất cả các số sau số 2 mà chia hết cho 2. Số bé nhất trong các số cịn lại và lớn hơn 2 (số 3) là số nguyên tố. Gạch tất cả các số sau số 3 mà chia hết cho 3. Số bé nhất trong các số cịn lại và lớn hơn 3 (số 5) là số nguyên tố. Cứ làm như vậy, các số cịn lại (khơng bị gạch) là cá số nguyên tố. Nhà toán học cổ Hi lạp 276 – 194 TCN Ératosthène SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ Định nghĩa : ( SGK/ 46 ) 1. Số nguyên tố. Hợp số: Tiết 25 Bài tập áp dụng: 2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100: Bài 116 sgk trang 47 : Gọi P là tập hợp các số nguyên tố . Điền kí hiệu , hoặc  vào ô vuông cho đúng : 83 P , 91 P , 15 N , P N Bài tập áp dụng: (Xem SGK/46 ) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 118 /47 (sgk) Tổng ( hiệu ) sau là số nguyên tố hay hợp số ? a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7 d ) 16 354 + 67 541 GIẢI : Tổng trên chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số. b) Tổng trên có chữ số tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 nên là hợp số. Bài tập:  BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Điền dấu “ X “ vào ô thích hợp : X X X X Tìm tên một bài hát của nhạc sĩ Vũ Hồng nĩi về cơng lao của các thầy cơ giáo. A. Số nguyên tố chẵn duy nhất . B. Hợp số lẻ nhỏ nhất. U. Số nguyên tố lớn nhất cĩ hai chữ số. I. Số nguyên tố chia hết cho 7. P. Số tự nhiên lớn nhất khơng phải là số nguyên tố cũng khơng phải là hợp số. H. Hợp số chẵn nhỏ nhất. N. Số này là bội của tất cả các số khác 0. 4 2 9 7 97 0 1 B A U I P H N Ụ Ê Điền số thích hợp vào ơ vuơng,sau đĩ tìm mỗi chữ cái thích hợp điền vào bảng dưới đây,em sẽ cĩ được câu trả lời. Củng cố: - Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? - Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? Đó là những số nào ? - Cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ? Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Học thuộc 25 số nguyên tố đầu tiên. Làm bài tập 117 ; 119 trang 47 SGK, 149 trang 20 SBT . Chuẩn bị cho bài sau : Luyện tập . Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Bài 119 /47 SGK Thay chữ số vào dấu * để được hợp số : 1 * ; 3 * Bài 149 /20 SBT Tổng ( hiệu) sau là số nguyên tốù hay hợp số ? a) 5 . 6 . 7 + 8 . 9 ; b) 5 . 7 . 9 . 11 – 2 . 3 . 7 c) 5 . 7 . 11 + 13 . 17 . 19 d) 4253 + 1422

File đính kèm:

  • pptSO NGUYEN TO HOP SO(1).ppt
Giáo án liên quan