Bài giảng Tập đọc – kể chuyện - Tiết 25- 13: Người con của Tây Nguyên

* Tập đọc

-Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK)

 *Kể chuyện:

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.

 

doc27 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc – kể chuyện - Tiết 25- 13: Người con của Tây Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013 Tập đọc – kể chuyện Tiết 25- 13: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: * Tập đọc -Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK) *Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK; Bộ tranh kể chuyện - Bảng phụ . III.Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ5p: - Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:“Cảnh đẹp non sông” - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới30p:a.Giới thiệu bài: T1 b. Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật. + Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng. + Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi. + Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng cảm động. * Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - YC cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -HD HS chia đoạn 2 thành 2 phần: + Phần 1: Núp đi dự đại hội về....cầm quai súng chặt hơn. + Phần 2: Anh nói với lũ làng.Đúng đấy ! - Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - YCHS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ kêu (gọi mời), coi (xem, nhìn) - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - YCHS cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh dọc thầm đoạn 1 H: Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? GV: Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua. Lúc về Núp kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. H: Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ? H: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? H: Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp ? H:Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào ? GV: Điều đó cho thầy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp. H: Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? T2:a- Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc hay đoạn 2. - Tổ chức luyện đọc bài theo vai. - GV nhận xét KỂ CHUYỆN:20’: 1. Xác định yêu cầu - Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn kể mẫu H: Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai ? H:Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại chuyện bằng lời của những nhân vật nào ? 2. Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. 4. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt 3.Củng cố - dặn dò1p: - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? *TT HCM: Nói lên sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh hùng Núp-Người con của Tây Nguyên, một anh hùng dân tộc. - NX tiết học dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng - Đọc các từ đã nêu ở mục tiêu - Đọc từng đoạn trong bài theo - Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn nếu cần. - Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu - Thực hiện yêu cầu của giáo viên - Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn. - 1 HSđọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Học sinh đọc thầm - Anh Núp được tỉnh cử đi Đại hội thi đua. - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - Cán bộ nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!” - Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy ! Đúng đấy !” - 1 học sinh đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp. - Luyện đọc lại đoạn 2. - Các nhóm thi đọc đoạn 2 - Học sinh đọc theo vai - Lớp nhận xét - Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp. - Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc một người trong làng Kông Hoa. - Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh chọn một vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý của nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I.Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(cột a, b). - Ham học môn toán II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ; VBT. III.Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ 5p: - YC HS chữa bài 4 - 2 em đọc bảng chia 8 - Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 30p: a.Giới thiệu bài: b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ ) A 2cm B C D 6cm - YCHS quan sát và nêu độ dài của đoạn thẳng AB và CD sau đó yêu cầu HS so sánh. H: Nhìn vào sơ đồ cho ta thấy đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? H: Làm thế nào để ta biết được đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đọan thẳng AB ? - YC HS dựa vào ví dụ trả lời miệng GV: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. Bài toán: Yêu cầu học sinh đọc bài toán - Mẹ bao nhiêu tuổi ? - Con bao nhiêu tuổi ? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải. - Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. H:Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? KL: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé c.Thực hành: Bài 1 - Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng. Hỏi: 6 gấp mấy lần 2 - Vậy 2 bằng một phần mấy của 6 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài - Giúp đỡ HS yếu - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - YC HS QS dòng 1 và nêu số hình vuông và số hình tam giác. - Số hình vuông gấp mấy lần số hình tam giác ? -Vậy trong dòng 1,số hình tam giác bằng một phần mấy số hình vuông? - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò1p: - YC HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học; CB bài sau. - 4 học sinh làm bài trên bảng - 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài - Quan sát nêu miệng. - Nhìn vào sơ đồ ta tấy đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. - Lấy 6: 2 = 3 Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là: 6: 2 = 3 (lần) - Lớp nhận xét - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh đọc bài toán - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30: 6 = 2 lần - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30: 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số: 1/5 - Ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé. - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh đọc đề bài - 6 gấp 2 lần 3 - 2 bằng 1/3 của 6 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24: 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn dưới Đáp số: - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài mẫu - Dòng 1: Có 2 hình vuông và 1 hình tam giác. - Số hình vuông gấp 2: 1 = 2 lần số hình tam giác. - Số hình tam giác bằng 1/2 số hình vuông. - Làm bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. - Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG, VIỆC LỚP (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp. - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. 2. Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường. 3. Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II. KNS: - Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp v tập thể. - Trình bày suy nghĩ v ý tưởng của mình. - Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. *QTE: Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù hợp với khả năng của mình. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống của hoạt động 1. - Các bài hát về chủ đề nhà trường. - Các thẻ đỏ, xanh, trắng IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. ổn định tổ chức2p: B. Bài mới30p: 1. Khởi động: 2. Hoạt động 1: Phân tích tình huống - Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát và cho biết nội dung tranh. - Gv giới thiệu tình huống. - Gv chốt lại các cách giải quyết đúng. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Yêu cầu hs làm vào vở bài tập đạo đức. - Gvkl: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng, việc làm b, c là sai. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Gv lần lượt đọc từng ý kiến - Vì sao ý c sai? - Gvkl: Các ý kiến a, b, d là đúng, c là sai. * GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. 3. Củng cố dặn dò 3p: - Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu các gương tham gia việc trường việc lớp. Thường xuyên làm tốt việc trường việc lớp. - Hát - Cả lớp hát bài Em yêu trường em. - Hs quan sát tranh và nêu nội dung. - Hs thảo luận nhóm đôi nêu cách giải quyết. - Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết - Hs thảo luận cả lớp Vì sao lại chọn cách giải quyết đó? - Hs làm vào vở bài tập đạo đức, ghi chữ Đ vào cách ứng xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai. - Hs đọc chữa bài. - Hs dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến: + Tham gia việc lớp, việc trường đem lại niềm vui cho các em ( thẻ đỏ ) + Chỉ nên làm việc lớp, việc trường đã được phân công ( thẻ xanh ) + Tích cực tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng ( thẻ đỏ ) - Hs nêu CHIỀU Thực hành tiếng việt HẠT MUỐI I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc câu chuyện: Hạt muối - Luyện viết đoạn 3 của bài. Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ. HSG: Luyện đọc diễn cảm, viết đúng, viết đẹp. II.Đồ dùng: Bảng phụ, bảng nhóm, thẻ từ. III. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs đọc từng đoạn trong bài. 3-Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gv yêu cầu luyện đọc theo nhóm đối tượng - Gọi đọc các nhân. Gv nhận xét. - Gv hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi thi đọc phân vai. -Thi đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu nội dung: Đánh dấu v vào trước câu trả lời đúng: a.Ông nội Tuấn sống chủ yếu bằng nghề gì? b. Nghề làm muối là nghề thế nào? c. Để có muối người ta phải làm những việc gì? d.Vì sao nghề làm muối e. Bạn nhỏ hiểu: Trong hạt muối mình ăn chứa đựng những gì? Dựa vào nội dung bài , đặt 2 câu theo mẫu câu Ai là gì? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Các nhóm hs luyện đọc theo nhóm. 6 hs đọc .(chủ yếu hs TB-Y) Gọi 2 nhóm K-G thi dọc phân vai. 2 hs G thi đọc. HS làm vào vở. - Làm muối - Vất vả, cơ cực, phải phơi mình -Làm nền, đắp bờ, dẫn nước - Vì nắng càng to, bỏ nhiều công.. -Mồ hôi, nước mắt và công sức - Nghề làm muối là nghề rất vất vả. - Ông nội Tuấn là người làm muối. Thực hành Toán TIẾT I I. Mục tiêu: Củng cố cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính) II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. Vở TH Toán – Tiếng III.Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ5p: - YC HS chữa bài tập - Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới 30p: a Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên dán bảng phụ lên bảng - YCHS làm bài, 1H Slàm vào bảng phụ - Nhận xét chung bài làm cảu HS GV:Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ? Bài 2Gọi học sinh đọc đề bài - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. - Giúp đỡ HS yéu làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giúp đỡ HS yếu * Luu ý HS xác định dạng toán. B1: Tìm số ... B2: Tìm số ... - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học; CB bài sau. - 2 học sinh làm bài trên bảng - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1 học sinh đọc đề bài -HS làm bài, 1HS làm trên bảng phụ. - Một số HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét, chữa bài, giải thích đáp án - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé. - 1 học sinh đọc đề bài - Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. BD TOÁN: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. I. mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải toán dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Bài cũ(5’): Luyện tập. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề 1p. 234 x 2; 160 x 5; 124 x 4 * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Gv nêu bài toán. -GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ minh họa - Gv: Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD. Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế nào? -GV ghi bài giải lên bảng. +Đây là bài toán thuộc dạng ss số lớn gấp may lần số bé. -Cho hs q/s bài toán rồi rút ra qui tắc: => Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. -3 Hs nhắc lại. -Hs: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoan CD. -Hs: phép tính chia -Hs giải miệng, cả lớp nhận xét. Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 6: 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này. - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv mời 2 Hs đứng lên trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng. +Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng. +Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6: 2 = 3 ( lần). Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn s.sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: + Con lợn nặng bao nhiêu kg? + Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm.Cả lớp nhận xét. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. +Ta lấy số lớn chia cho số bé. Bài giải Sốcây cam gấp số cây cau có số lần là: 20: 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. -Hs đọc yêu cầu đề bài. +Con lợn nặng 42 kg. +Con ngỗng nặng 6kg. +Con lợn nặng mấy lần con ngỗng, +Ta lấy 42: 6. 5./Tổng kết – dặn dò 1p. -Về nhà xem lại bài và ghi nhớ Ngày soạn: Ngày 10 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013 SÁNG Toán Tiết 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính) * Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ5p: - YC HS chữa bài tập - Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới 30p: a Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên dán bảng phụ lên bảng - YCHS làm bài, 1H Slàm vào bảng phụ - Nhận xét chung bài làm cảu HS GV:Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào ? Bài 2Gọi học sinh đọc đề bài - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. B1: - Tính số bò ? B2: - Tính số bò gấp mấy lần số trâu ? B3: - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò - Giúp đỡ HS yéu làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giúp đỡ HS yếu * Luu ý HS xác định dạng toán. B1: Tìm số vịt bơi dưới ao. B2: Tìm số vịt trên bờ. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4: -GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình. - Y/c cả HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học; CB bài sau. - 2 học sinh làm bài trên bảng - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1 học sinh đọc đề bài -HS làm bài, 1HS làm trên bảng phụ. - Một số HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét, chữa bài, giải thích đáp án - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé. - 1 học sinh đọc đề bài - Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35 ( con ) Số con bò gấp số con trâu một lần là: 35: 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò Đáp số: 1/5 - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới ao là: 48: 8 = 6 ( con vịt ) Số con vịt đang bơi ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 ( con vịt ) Đáp số: 42 con vịt Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp tự ghép hình theo nhóm 2(sử dụng bộ đồ dùng). - 1 HS lên vẽ hình ghép trên bảng. - Chữa bài. Lớp nhận xét - Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT 2) -Làm đúng bài tập 3a *GDMT:HS Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó giáo dục học sinh biết bảo vệ và có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ; VBT; Bảng con. III.Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ5p: - YC HS viết: chông gai, lười nhác, nhút nhát -Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 30p: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc bài văn một lượt H: Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? - Giáo viên có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. * Hướng dẫn cách trình bày H:Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? H:Những chữ dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? * Hướng dẫn viết từ khó - YCHS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa tìm được. - Viết chính tả - Soát lỗi - Chấm bài - GV nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Treo lên bảng các bức tranh minh hoạ gợi ý cách giải câu đố( SGK). - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp - Gọi học sinh lên trên bảng thực hành. - Chốt lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò1p: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại - Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Bài viết có 6 câu - Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - Nước trong vắt, rập rình, toả sáng, lăn tăn, ngào ngạt. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài - HS soát bài - Nhận xét lỗi sai của bạn, chữa lỗi - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm VBT - Đọc lời giải và làm bài vào vở: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. - 2 học sinh hỏi - đáp theo các câu đố. - 2 học sinh lên bảng: HS1: đọc câu đố. HS2; Đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng. - Làm bài vào vở: Con ruồi, quả dừa, cái giếng. - Lớp nhận xét - Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Ngày 11 tháng 11 năm 2013 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 Toán Tiết 63: BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán,biết đếm thêm 9. * Bài tập cần làm:Bài 1; 2; 3; 4. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ; Bộ đồ dùng toán học III.Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ(5p): - YCHS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 30p: a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? - 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này) - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần - 9 nhân 2 bằng mấy ? - Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả ) - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này - HDHS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự phép nhân 9 x 2 = 18. Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4. - YC HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 9 - Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,..10. - YCHS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS tự đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. c.Thực hành Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - YCHS tự làm bài, đổi vở để kiểm tra. - Chữa bài nhận xét - Lưu ý HS trong phép nhân có thừa số 0 Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề - YCHS làm bài vào vở, 2học sinh làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài nhận xét và cho điểm học sinh. - Hỏi củng cố cách tính giá trị biểu thức - YCHS KG tìm ra cách tính nhanh ở phép tính: 9 x 9: 9 Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề Tóm tắt 1 tổ: 9 bạn 3 tổ: ? bạn - YCHS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ - Chữa bài nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 4: H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - HDHS làm bài. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 9 là số nào ? - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? - Tiếp sau số 18 là số nào ? - Em làm được ntn để tìm được số 27. Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước đó cộng thêm 9. Hoặc số đứng sau nó trừ đi 9. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố - dặn dò 3p: - Y /c HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 9.CB bài sau. - HS chữa bài - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - Nêu tựa bài - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời: Có 9 hình tròn - 9 hình tròn được lấy 1 lần - 9 được lấy

File đính kèm:

  • doctuan 13.doc