Bài giảng Số nguyên tố và hợp số

Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn1, có nhiều hơn hai ước.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Số nguyên tố và hợp số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nêu cách tìm ước của một số a (a>1)? - Áp dụng: Tìm các ước của a trong bảng sau Các ước của a tìm được là: KiỂM TRA BÀI CŨ : Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? Có 2 ước: 1 và chính nó. - Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố Số 4 và 6 có bao nhiêu ước số? - Ta gọi số 4 và 6 là hợp số Có nhiều hơn hai ước số. - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn1, có nhiều hơn hai ước. Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? ?1 Giải - Số 7 là số nguyên tố, vì 7 lớn hơn 1, chỉ có 2 ước số là 1 và 7. Số 8; 9 là hợp số vì: * số 8 lớn hơn 1, có ít nhất 3 ước là 1; 2, 8. * số 9 lớn hơn 1, có ít nhất 3 ước số là 1; 3; 9. Chú ý: số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. ? Số O và số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? Hãy chỉ ra các số nguyên tố nhỏ hơn 10 Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7 - Viết các số tự nhiên từ 2 đến 99. Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. Giữ lại số 3, loại bỏ các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. Giữ lại số 5, loại bỏ các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. Giữ lại số 7, loại bỏ các số là bội của 7 mà lớn hơn 7. 71 2 7 6 5 4 3 8 9 10 11 21 31 41 51 61 81 91 12 22 32 42 52 62 72 82 92 13 23 73 63 53 43 33 93 83 84 24 34 44 54 64 74 14 94 15 25 35 45 55 65 75 85 95 16 26 36 46 56 66 76 86 96 17 27 37 47 57 67 77 87 97 48 28 38 18 58 68 78 88 98 19 29 39 49 59 69 79 89 99 20 30 40 50 60 70 80 90 Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97. Củng cố – Luyện tập: Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ? Thế nào là hợp số? Cho ví dụ ? Bài 115: (sgk/47) Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? 312; 213; 435; 417; 3311; 67 GIẢI 312; 213; 435; 417; 3311 là hợp số 67 là số nguyên tố Bài 116/47 SGK. Gäi P lµ tËp hîp c¸c số nguyên tố . §iÒn kÝ hiÖu ; ;  vµo « vu«ng P 91 P 15 P P N     Củng cố – Luyện tập: Bài 118 : (sgk)/47 Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay là hợp số ? a/ 3.4.5 + 6.7 b/ 7.9.11.13 - 2.3.4.7 c/ 3.5.7 + 11.13. 17 d/ 16 354 + 67 541 Hướng dẫn Mỗi số tự nhiên lớn hơn 1 đều có hai ước là 1 và chính nó, nên nếu tổng trên có thêm ước thứ ba khác 1 và chính nó thì tổng trên là hợp số Vậy ( 3.4.5 + 6.7) là hợp số Câu c : Áp dụng “Tích của các số lẻ là một số lẻ” , do đó 3.5.7 là số lẻ và 11.13. 17 là một số lẻ vậy tổng (3.5.7 + 11.13.17) là số chẳn suy ra nó là hợp số. Câu b : Tương tự hiệu (7.9.11.13 - 2.3.4.7) là hợp số. Câu d : Chữ số tận cùng của 16 354 là 4 Chữ số tận cùng của 67 541 là 1 => (16 354 + 67 541) có tận cùng là 5 nên suy ra nó là hợp số. Câu a : a b c d a e 3 2 1 9 3 0 Trß ch¬i « ch÷ Cho c¸c « ch÷ sau a lµ sè nguyªn tè lÎ nhá nhÊt. b lµ sè nguyªn tè ch½n. c lµ sè cã ®óng mét ­íc. d lµ hîp sè lÎ nhá nhÊt. e kh«ng ph¶i lµ SNT, kh«ng ph¶i lµ hîp sè vµ e kh¸c 1. C¸c gîi ý « ch÷: D·y « sè võa t×m ®­îc cho em biÕt sù kiÖn lÞch sö nµo cña d©n téc ta ? D·y « sè trªn lµ ngµy thµnh lËp §¶ng céng s¶n ViÖt Nam: 3 – 2 - 1930 Hướng dẫn về nhà: * Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số * Làm bài tập 119; 120;121; 123 ;124 sách giáo khoa trang 47; 48 Xét bảng sau: - Ta gọi các số 2, 3, 5 là số nguyên tố - Ta gọi số 4 và 6 là hợp số - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn1, có nhiều hơn hai ước.

File đính kèm:

  • ppto nguyen to Hop so.ppt