Bài giảng số học 6 tiết 24: Ước và bội

Bài 1: Tìm chữ số x sao cho:

a) 2x5 chia hết cho 3.

b) 72x chia hết cho 9.

Bài 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho:

a) x chia hết cho 7 và x nhỏ hơn 30.

b) 12 chia hết cho x.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng số học 6 tiết 24: Ước và bội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Bài 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho: a) x chia hết cho 7 và x nhỏ hơn 30. b) 12 chia hết cho x. Ước và Bội Tiết 24: 1. Ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. Hãy điền Đúng hoặc Sai vào ô kết luận: Luyện tập: Chú ý: Bốn câu sau có nghĩa như nhau: + a chia hết cho b. + b chia hết a. + b là ước của a. + a là bội của b. 2. Cách tìm ước và bội: Tìm tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 30? Giải thích cách làm? b. Nêu cách tìm tập hợp các bội của một số a cho trước? Cách tìm Muốn tìm tập hợp bội của một số a, ta lần lượt nhân a với số: 0; 1; 2; 3; ... Một số là Bội của a có dạng: a.k(với k N) Tìm tập hợp các ước của 12? Giải thích cách làm? b. Nêu cách tìm tập hợp các ước của một số a cho trước. Muốn tìm tập hợp ước của a, ta lấy a lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến a, xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Cách tìm Ư(21) = {1; 3; 7; 21} Viết tập hợp Ư(21). Đáp án Tìm tập hợp các ước của 1 và một vài bội của 1. Ư(1) = {1} Bài ?4: Ư(1) = {1} B(1) = {0; 1; 2; 3; ...} Đáp án B(1) = {0; 1; 2; 3; …} Chú ý: * Số 1 chỉ có một ước là 1. * Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. * Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào. * Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0. Bài tập 1 a. Tìm tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 28? b. Tìm tập hợp các ước của 15? Giải: a. Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 28 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24 b. Tập hợp các ước của 15 là: Ư(15) = 1; 3; 5; 15} Nhận xét: - Tập hợp các ước của một số có số phần tử xác định. - Tập hợp các bội của một số có vô số các phần tử. Bài tập 114 Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong cách chia sau, cách chia nào thực hiện được? Bài tập áp dụng Bổ sung các từ thích hợp vào chỗ trống cho đúng: a. Lớp 6A xếp hàng 3 không có ai lẻ hàng. Số học sinh của lớp là .……………. b. Tổ 1 có 10 học sinh chia đều vào các nhóm. Số nhóm là …………….. c. Nếu x = 8.y (x, y  N*) thì x là .…...……; y là ………….. d. x.y = 20 ( x,y  N*) thì x là…….………; y là………….…; x.y là……..………. bội của y ước của 10 ước của x ước của 20 ước của 20 ước của 20 bội của 3 Kiến thức cần nhớ: * Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b là ước của a. * Ta có thể tìm bội của 1 số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5 ... * Ta có thể tìm ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết Làm các bài tập: 13 (SGK-44); 144; 145; 146 (SBT) - Hướng dẫn trò chơi đưa ngựa về đích(hình 21 trang 45): Với luật chơi đi nhiều nhất 3 ô thì người thắng cuộc phải để lại cho đối phương 4 ô... Từ đó các con tìm cách đưa ngựa về đích trước.

File đính kèm:

  • pptT24 uoc va boi.ppt