Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 19: Ôn tập - Đào Thị Phương Mai

THẢO LUẬN NHÓM

- Nhóm 1: Có mấy loại thân? Chức năng chính của thân là gì? Thân dài ra và to ra do đâu?

- Nhóm 2: Dựa vào đâu để khẳng định một bộ phận là thân? Có những loại thân biến dạng nào?

 

ppt33 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 19: Ôn tập - Đào Thị Phương Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ với lớpMôn sinh học 6Tiết 19: ÔN TẬPGIÁO VIÊN: ĐÀO THỊ PHƯƠNG MAITIẾT 19: ÔN TẬPI. Ôn lại những kiến thức về tế bàoH.Tế bào có cấu tạo như thế nào?1. Vách tế bào2. Màng sinh chất3. Chất tế bào4. Nhân6. Lục lạp5. Không bàoQuá trình lớn lên và phân chia của tế bào- Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên thành tế bào trưởng thành+ Từ 1 nhân tạo thành 2 nhân, tách xa nhau.+ Sau đó chất tế bào phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.Quá trình lớn lênQuá trình phân chiaH. Nhờ đâu mà tế bào có thể lớn lên?H. Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào?H. Có mấy loại mô? Mô nào có khả năng phân chia?- Mô phân sinh có khả năng phân chiaH. Khi tế bào lớn lên và phân chia thì Thực vật biến đổi như thế nào?- Thực vật sẽ lớn lênMô phân sinh ngọnMô mềmMô nâng đỡ- Có 3 loại mô: mô phân sinh, mô mềm, mô nâng đỡ.TIẾT 19: ÔN TẬPI. Ôn lại những kiến thức về tế bào Cấu tạo tế bào Sự lớn lên và phân chia của tế bào.TIẾT 19: ÔN TẬPI. Ôn lại những kiến thức về tế bàoII. Ôn lại các đặc điểm của rễ và thân1. Rễ- Nhóm 1: Có mấy loại rễ? Kể tên các miền của rễ? Miền nào là quan trọng nhất? Vì sao? THẢO LUẬN NHÓM- Nhóm 2: Nêu cấu tạo miền hút của rễ? Có những loại rễ biến dạng nào? Chức năng của các loại rễ biến dạng đó?Có 2 loại rễRễ cọcRễ chùmH. Có mấy loại rễ?1. Miền trưởng thành2. Miền hút3. Miền sinh trưởng4. Miền chóp rễ- Miền hút là quan trọng nhất- Vì miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoángMiền nào quan trọng nhất? Vì sao?Các miền của rễ:H. Rễ có mấy miền?Các loại rễ biến dạngRễ củGiác mútRễ mócRễ thởTIẾT 19: ÔN TẬPI. Ôn lại những kiến thức về tế bàoII. Ôn lại các đặc điểm của rễ và thân1. Rễ Có 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm Rễ có 4 miền, miền hút là quan trọng nhất Có 4 loại rễ biến dạng.TIẾT 19: ÔN TẬPI. Ôn lại những kiến thức về tế bàoII. Ôn lại các đặc điểm của rễ và thân1. Rễ2. Thân- Nhóm 1: Có mấy loại thân? Chức năng chính của thân là gì? Thân dài ra và to ra do đâu?THẢO LUẬN NHÓM- Nhóm 2: Dựa vào đâu để khẳng định một bộ phận là thân? Có những loại thân biến dạng nào?H. Có mấy loại thân?Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bòThân gỗThân cộtThân quấnThân quấnTua cuốnThân cỏThân bòVận chuyển nước và muối khoáng từ rễ, lên thân, ra lá.Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của câyH. Chức năng chính của thân là gì?Chức năng chính của thân là vận chuyển Nước và muối khoáng được vận chuyển nhờ mạch nào?Chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch nào?Nhờ mạch gỗNhờ mạch râyH. Thân dài ra do đâu?Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọnH. Thân to ra do đâu?Thân to ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.Người ta ngắt ngọn và tỉa cành đối với những loại cây nào?Tỉa cànhNgắt ngọnNgắt ngọnTỉa cànhDựa vào cấu tạo ngoài để nhận biết một bộ phận là thân. Thân gồm: + Chồi ngọn+ Chồi nách+ Thân chính+ CànhDựa vào đâu để khẳng định một bộ phận là thân? H. Có những loại thân biến dạng nào?Thân củ nằm dưới mặt đấtThân củ nằm trên mặt đấtThân rễThân rễThân mọng nướcCó 3 loại thân biến dạng: thân củ, thân rễ, thân mọng nướcChức năng của các loại thân biến dạng là gì?+ Thân củ, thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng+ Thân mọng nước: dự trữ nướcTIẾT 19: ÔN TẬPI. Ôn lại những kiến thức về tế bàoII. Ôn lại các đặc điểm của rễ và thân1. Rễ2. Thân Cấu tạo ngoài của thân Chức năng chính của thân là vận chuyển. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. Thân dài ra và to ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh. Có 3 loại thân biến dạngH. So sánh cấu tạo miền hút với cấu tạo trong của thân non?Giống nhau: đều được cấu tạo từ 2 phần chính: vỏ và trụ giữaKhác nhau: Vỏ Biểu bìThịt vỏTrụ giữaMột vòng bó mạchRuộtMạch râyMạch gỗ+ Miền hút của rễ: mạch rây và mạch gỗ nằm xen kẽ+ Thân non: mạch rây nằm ngoài, mạch gỗ nằm trong.H. LÀM THẾ NÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TUỔI CỦA CÂY?- ĐẾM SỐ VÒNG GỖ CÓ THỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TUỔI CỦA CÂYLuaät chôi Moãi caâu hoûi ñöa ra coù 15 giaây suy nghó Sau 15 giaây caùc em giô ñaùp aùn Neáu traû lôøi sai thì khoâng ñöôïc traû lôøi caâu tieáp theo. Coù taát caû 5 caâu hoûi, neáu traû lôøi ñuùng caû 5 caâu thì ñöôïc 10 ñieåm.trß ch¬irung chu«ng víi ®iÓm C©u 1:Rễ, thân, lá thuộc loại cơ quan nào của cây?151413121110987654321HÕt giêCơ quan sinh dưỡng C©u 2:Cây cải, cây cà phê, cây mít, cây phượng có rễ gì?15151413121110987654321HÕt giêRễ cọc C©u 3:Miền nào làm cho rễ dài ra?15151413121110987654321HÕt giêMiền sinh trưởng C©u 4:Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây?15151413121110987654321HÕt giê+ Các loại đất trồng, thời tiết, khí hậu. C©u 5:Củ khoai lang do rễ hay thân biến đổi thành?15151413121110987654321HÕt giê- Do rễ biến đổi thành Dặn dò Ôn lại các bài từ bài 1 đến bài 19 Xem lại các bài tập trong SGK Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiếtGiờ học kết thúc- Chúc các thầy cô sức khỏe- Chúc các em học tốt

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_6_tiet_19_on_tap_dao_thi_phuong_mai.ppt