Bài giảng Photoshop

Mục tiêu chung

I. Giới thiệu chung về Adobe Photoshop

II. Làm quen với Adobe Photoshop

III. Xử lý công cụ

IV. Gam màu (Color Gamuts)

V. Tìm hiểu về lớp (Layer)

VI. Kênh và bảng Channels

VII. Tạo bóng đổ và quầng sáng

VIII. Tạo chữ

IX. Các bộ lọc trong Photoshop

X. Xuất và in ảnh

 

ppt107 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Photoshop, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHOTOSHOPSố tiết: 60Lý thuyết: 20Thực hành: 25Tự nghiên cứu: 151NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHMục tiêu chungI. Giới thiệu chung về Adobe PhotoshopII. Làm quen với Adobe PhotoshopIII. Xử lý công cụIV. Gam màu (Color Gamuts) V. Tìm hiểu về lớp (Layer) VI. Kênh và bảng ChannelsVII. Tạo bóng đổ và quầng sángVIII. Tạo chữIX. Các bộ lọc trong PhotoshopX. Xuất và in ảnh2Mục tiêu môn học Hướng dẫn học viên nắm được các khái niệm, chức năng cơ bản về xử lý ảnh trong Adobe Photoshop (Photoshop CS) và vận dụng các công cụ sẵn có để thiết kế và chỉnh sửa một số mẫu đơn giản. Home3I. Giới thiệu chung về Photoshop Adobe Photoshop là một chương trình ứng dụng đặc biệt dành cho việc tái tạo và thay đổi các thành phần trong một ảnh (ví dụ: tô màu, sửa, và hiệu chỉnh ảnh) có sẵn. Photoshop cung cấp một bộ công cụ đa dạng cùng với các kỹ thuật phong phú làm cho các bức ảnh sau khi thay đổi đạt được những kết quả bất ngờ. Photoshop là một công cụ tạo nghệ thuật hỗ trợ cho các nhà sản xuất nhiếp ảnh, các nhà thiết kế đồ hoạ, hay thiết kế Web, 4Giới thiệu chung về Photoshop (tt) Photoshop có nhiều phiên bản (version) như: 3.0, 4.0. 5.5, 6.0, 7.0, 8.0 (Photoshop CS) và hiện nay 9.0 (Photoshop CS2) Chúng ta có thể sử dụng bất kỳ phiên bản nào. Nhưng đối với các phiên bản từ 7.0 trở về sau có chức năng lưu trữ các lớp (layer) làm việc, dễ dàng cho việc chỉnh sửa các thiết kế. Mặt khác các phiên bản 8.0 trở về sau chỉ cài đặc trên HĐH Windows 2000 Sevice Pack 4, Windows XP Sevice Pack 1 trở về sau.Home5II. Làm quen với Photoshop1/ Các yêu cầu chung2/ Màn hình làm việc3/ Các dạng tập tin ảnhHome61/ Yêu cầu chung Các hình ảnh cần được tô màu, chỉnh sửa trên PhotoShop phải được nhập vào máy qua các thiết bị nhập. Các thiết bị nhập này bao gồm: máy Scan, đĩa CD, máy ảnh Kỹ thuật số, Video Camera, Các thiết bị này được dựa vào độ phân giải giá trị này càng lớn hình ảnh càng sắc nét. - Máy Scan: được dùng chủ yếu để số hoá các ảnh chụp, các tác phẩm nghệ thuật - Máy ảnh kỹ thuật số: đưa các ảnh kỹ thuật số vào máy tính - 7Yêu cầu chung (tt) Định chuẩn màn hình - Là điều chỉnh màn hình và các thông số xác lập Photoshop, để xử lý các yếu tố ảnh hưởng đến cách hiển thị màu trên màn hình và trên ảnh in ra. Định chuẩn màn hình là điều thiết yếu để tạo đúng màu và là bước thực hiện đầu tiên đối với quá trình làm việc trong Photoshop. - Việc định chuẩn màn hình phục vụ cho hai mục đích chính là hiển thị đúng màu trên màn hình tương ứng chặt chẽ với những gì xuất hiện trên máy in. 8Yêu cầu chung (tt) - Điều chỉnh màn hình hiển thị, mặc dù chế độ màu RGB được sử dụng bởi các màn hình của máy tính có khả năng hiển thị nhiều hơn, nhưng hệ thống Video chuyển dữ liệu màu đến màn hình máy tính bị giới hạn bao nhiêu màu có thể cùng hiển thị một lúc. Để hiểu biết dữ liệu màu được kết cấu ra sao trong các tập tin số hoá và trên màn hình, tốt hơn hết bạn nên điều chỉnh các phần tham chiếu của Photoshop để thiết đặt cấu hình hệ thống cho Photoshop. 9Yêu cầu chung (tt) Khởi động Photoshop Start  Programs  Adobe Photoshop CS (hoặc các cách khác)Return102/ Màn hình làm việcThanh tiêu đềThanh menuThanh chức năngHộp công cụCửa sổ trạng tháiCác paleteReturn113/ Các dạng tập tin ảnha/ Mở tập tin ảnh Có nhiều cách mở C1: Từ cửa sổ làm việc: File  Open C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O Trên hộp thoại Open: chọn thư mục ảnh, sau đó chọn ảnh để mở. Hộp thoại Open có dạng như sau:12Mở tập tin ảnh (tt)13Các dạng tập tin ảnh (tt)b) Tạo tập tin mới C1: Chọn File\New C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + NHộp thoại New có dạng:14Tạo tập tin mới (tt)- Name: tên tập tin- Width: độ rộng của tập tin (với đơn vị Pixels, cm, mm, points, - Height: độ cao của tập tin- Resolution: độ phân giải mặc nhiên là 72 pixels/inch- Color mode: Chế độ hiển thị màu (nên chọn RGB)- Background Contents:+Transparent: nền trong suốt+ Background Color: màu nền+ White: nền trắng15Các dạng tập tin ảnh (tt)c) Lưu tập tin ảnh Cũng như các phần mềm khác chúng ta cần phải lưu ảnh. C1: File/ Save C2: File/ Save as Hộp thoại Save có dạng16Các dạng tập tin ảnh (tt)Save ảnh với các dạng ảnhDạngCông dụngPhotoshop (.psd)Dạng làm việc của PhotoshopBitmap (.bmp)Dạng tương thích với WindowGIF (.gif)Dạng trao đổi đồ hoạJPEG (.jpg)Dạng ảnh nénPCX (.pcx)Dạng được dùng với nền của WindowTIFF (.tif)Dạng nền trong suốtReturn17III. Xử lý công cụ1/ Nhóm lựa vùng chọn2/ Di chuyển vùng chọn3/ Cọ vẽ4/ Một số công cụ khácHome181/ Nhóm lựa vùng chọna/ Nhóm công cụ Marquee - Công cụ Rectangular Marquee: chọn vùng hình chữ nhật - Công cụ Elliptical Marquee: chọn vùng hình elip - Công cụ Single Row Marquee Tool: chọn vùng là một dòng cao 1pixel - Công cụ Single Column Marquee Tool: chọn vùng là một cột rộng 1pixel19Nhóm lựa chọn vùng (tt)Thanh Marquee Option- Style: + Normal: mặc định + Fixel Espect Ratio: sẽ luôn chọn hình vuông hay hình tròn + Fixel Size: kích thước cố định khi chọn hình vuông hay hình tròn- Feather: Độ chính xác của đường Marquee. Feather càng nhỏ độ chính xác càng caoKhu vực chọn vùng20Nhóm lựa chọn vùng (tt)Thao tác chọn Click chuột vào công cụ Marquee. Chọn các tuỳ chọn trên thanh Option Di chuyển công cụ lên bức ảnh và rê chéo từ góc trên trái đến góc dưới phải của đối tượng cần chọn Đến vị trí thích hợp nhả nút chuột. Nếu nhấn giữ phím Shift trong khi rê chọn, sẽ tạo ra một hình vuông hay hình tròn.21Nhóm lựa chọn vùng (tt)b/ Công cụ Lasso Tool Sử dụng công cụ Lasso để chọn các hình vẽ tự do.Thao tác chọn Click chuột vào công cụ Lasso (hoặc nhấn phím L) Giữ, nhắp và rê công cụ Lasso xung quanh đối tượng cần chọn cho đến khi khu vực chọn là một “đường kín”.22Nhóm lựa chọn vùng (tt)c/ Công cụ Polygonal Lasso Tool Cũng giống như Lasso nhưng đối với công cụ Polygonal chỉ cần xác định những điểm cần thiết thì polygon sẽ tạo ra các đường thẳng nối các điểm đã chọn.Thao tác chọn - Click vào công cụ Polygonal Lasso - Click chọn các điểm cần thiết cho đến khi vùng chọn là một “đường kín”23Nhóm lựa chọn vùng (tt)d/ Công cụ Magnetic Lasso Tool Công Cụ Magnetic sẽ chọn các vùng có độ tương phản cao. Khi sử dụng công cụ Magnetic Lasso đường biên sẽ tự động nối các cạnh mà bạn đang vẽ lại, và click chuột để đặt các điểm chốt trong đường biên mục chọn. Thao tác chọn: tương tự như công cụ PolygonalChú ý: để xoá các điểm chốt nhấn phím Delete24Nhóm lựa chọn vùng (tt)e/ Công cụ Magic Wand Công cụ Magic Wand có thể chọn các Pixel gần kề trong một ảnh dựa vào sự giống nhau về màu của chúng.Thanh Magic Wand OptionThông số Tolerance: kiểm soát các tone tương tự của màu được chọn khi click chuột vào vùng chọn. Giá trị mặc định là 32, >32: tối hơn, <32: sáng hơn25Nhóm lựa chọn vùng (tt)f/ Lệnh Color Range Thực hiện: Select  Color Range Lệnh Color Range có thể chọn lựa theo một mẫu màu có sẵn, nếu trong ảnh có màu tương tự và muốn chọn theo mẫu màu đó thì click chọn nó. Nếu muốn chọn một mẫu màu trong ảnh thì click chọn Sampled Color, lúc đó có hình con trỏ là “chai thuốc nhỏ mắt”, click chọn một màu trong ảnh và điều chỉnh độ mờ nhạt bằng thanh trượt Fuzzinees. Nếu chọn màu sáng, tối thì click chọn Highlight, Midtones hay Shadows.Return262. Di chuyển vùng chọna/ Di chuyển mục chọn - Click công cụ Move và đặt con trỏ trong mục chọn - Rê mục chọn đến vị trí thích hợp rồi nhả nút chuột - Chọn: Select  Deselectb/ Di chuyển và đồng thời sao chép Click công cụ Move và phím Alt trong khi di chuyển.c/ Di chuyển với các phím mũi tên Click công cụ Move và nhấn các phím di chuyển , , , 27Di chuyển vùng chọn (tt)d/ Sao chép mục chọn Photoshop có 2 lệnh sao chép và 2 lệnh dán - Edit  Copy: sao chép vùng chọn trên lớp (Layer) - Edit  Copy Merged: tạo một bản sao đã trộn các lớp (Layer) - Edit  Paste: dán vùng chọn sang lớp (layer) mới - Edit  Paste Info: dán vùng chọn bên trong một mục khác hay trong lớp khác.28Di chuyển vùng chọn (tt)e/ Xoá mục chọnĐể xoá mục chọn có thể thực hiện một trong các cách sau: - C1: Edit  Clear - C2: Nhấn Deletef/ Xén ảnh đã hoàn chỉnhThu nhỏ kích cỡ của ảnh đã hoàn chỉnhChọn công cụ Drop trên thanh Toolbox. Rê chuột một vùng xéo cần xén. Sau khi được kích cỡ vừa ý nhấn Enter.Return293/ Cọ vẽMọi công cụ tô màu đều dùng các cọ vẽ với kích cỡ và kiểu dáng đã xác lập trong bảng Brushes. Các cọ vẽ có kích cỡ và hình dạng tự do, nên chúng ta có thể chọn tuỳ ý.a/ Chọn cọ vẽChọn công cụ Brush Tool (B) để vẽ. Trên thanh Option Brush chọn mẫu cọ để vẽ30Hộp thoại Option BrushChọn cọ vẽChọn độ lớn/nhỏ của cọ vẽChọn nét vẽ mớiChọn mẫu cọ mớiPhục hồi bộ cọ mặc địnhDạng hiển thị cọ31Cọ vẽ (tt)b/ Thay đổi cọ vẽTừ thanh Option Brushes chọn nút hình tam giác nhỏ sau đó chọn các loại cọ mới. Mỗi mẫu cọ có kích thước mặc định, muốn thay đổi độ lớn/nhỏ của cọ dùng chuột kéo thanh trượt Master Diameter để tăng giảm kích cỡ của cọ vẽĐể phục hồi bộ cọ mặc định trên menu của bảng Brushes chọn Reset BrushesMuốn xoá cọ vẽ từ menu bảng cọ Click chuột phải vào cọ cần xoá chọn Delete Brushes.Return324. Một số công cụ kháca/ Công cụ Line Dùng để vẽ đường thẳngb/ Công cụ Ellipse Tool Dùng để vẽ hình tròn, hình elipc/ Công cụ Rectangle Tool Dùng để vẽ hình vuông, hình chữ nhậtd/ Công cụ Rounded Rectangle Tool Dùng để vẽ hình vuông, hình chữ nhật tròn ở 4 góc33Một số công cụ khác (tt)e/ Công cụ Polygon Tool Dùng để vẽ hình đa giácf/ Công cụ Custom Shape Tool Dùng để vẽ các hình vẽ tự thiết kế theo mẫu có sẵn Chọn mẫu trên thanh Option Shape34Một số công cụ khác (tt)g/ Công cụ Paint Bucket Dùng để đổi màu cho một vùng lớn có cùng tone màu (tô màu cho vùng chọn)h/ Công cụ Pencil Gần giống công cụ PaintBrush về phương thức hoạt động, chỉ khác ở chổ là nó tạo ra các đường vẽ sắc nét.i/ Nhóm công cụ Eraser Dùng để xoá một phần đối tượng35Một số công cụ khác (tt)j/ Công cụ Eraser Background Dùng để xoá các phần hình ảnh để trả về màu trong suốt. Nếu chọn Protect Foreground Color trên thanh Option thì những vùng hình ảnh có màu trùng với màu foreground sẽ được bảo vệ (không bị xoá).k/ Công cụ Magic Eraser Tương tự như công cụ Eraser Background.36Một số công cụ khác (tt)l/ Công cụ SmudgeDùng để đẩy màu vẽ ra xung quanh, trơn nhẵn các đường nối trong ảnh. Công cụ này dùng để pha trộn và làm mờ các pixel để tạo đường viền mờ và mịn.Chế độ Mode trên thanh Option: - Darken và Lighten: tác động đến những pixel sáng hơn hoặc tối hơn màu ban đầu.- Các chế độ còn lại tạo màu mới dựa vào màu bắt đầu và màu hoà trộn37Một số công cụ khác (tt)m/ Công cụ Blur Dùng để tạo hiệu ứng nhoè không rõ nét cho hình ảnh.n/ Công cụ Sharpen Nghịch với công cụ Blur, Sharpen làm sắc nét vùng chọno/ Công cụ Dodge Dùng làm sáng các vùng hình ảnh, chỉnh sửa hình ảnh có độ sáng không thích hợp.38Một số công cụ khác (tt)p/ Công cụ Burn Trái ngược với công cụ Dodgeq/ Công cụ Sponge Làm tăng hoặc làm giảm độ bão hoà của màu trong phạm vi ảnh.r/ Công cụ Clone Stamp Có tác dụng sao chép hình ảnh và dáng nó ở nơi khác. Thao tác: giữ phím Alt để lấy mẫu, sau đó click vào vùng muốn sao chép đến.39Một số công cụ khác (tt)s/ Công cụ Gradient Tạo các dạng tô đầy chuyển tiếp từ màu này sang màu khác Thao tác:- Chọn Layer tạo Gradient- Click chọn Add Layer Mask- Chọn kiểu Gradient- Kéo rê hướng chuột để tạo màu chuyển tiếp.Chú ý: Transparency: màu trong suốt40Một số công cụ khác (tt)t/ Bật/ tắt lưới View  Show  Gridu/ Bật/tắt thước View  Rulersv/ Các phép biến hình a) Quay và lật hình Lệnh Rotate Canvas cho phép quay và lật một bức ảnh. Nhưng không thể dùng nó cho một lớp (Layer).41Quay và lật hình (tt)Thực hiện: Image  Rotate CanvasTrên menu chọn các mục: - 180 : quay hình 1800 - 90 CW : quay hình 900 theo chiều kim đồng hồ - 90 CCW : quay hình 900 ngược chiều kim đồng hồ - Flip Horizontal: quay theo trục đứng - Flip Vertical : quay theo chiều dọc - Arbitrary : quay hình theo góc nhập vào42Quay và lật hình (tt) b) Làm biến dạng vùng chọn- Chọn vùng cần biến dạng- Thực hiện Edit  Trasform, chọn mục: + Scale : điều chỉnh kích thước + Rotate : quay hình + Skew : làm nghiêng + Distort : làm biến dạng + Perspective: phối cảnh (xa, gần) + Numerid : biến đổi theo giá trị nhập + 1800, 90CW, 90CCW, Flip Horizontal, Flip Vertical: tương tự quay và lật hình43Quay và lật hình (tt)Lưu ý: Khi chọn lệnh Scale, Rotate, Skew, Distort, Perspective xuất hiện hình chữ nhật có 8 nút vuông. Hãy rê các nút để biến dạng đối tượng. Nếu muốn thay đổi nhấn Enter, ngược lại nhấn ESC.Return44IV. Gam màu1. Khái niệm màu sắc2. Kênh màu, mô hình RGB3. Background và Foreground4. Điều chỉnh màu sắcHome451. Khái niệm màu sắc Màu được cấu tạo từ 3 màu cơ bản Red (đỏ), Green (xanh lá), Blue (xanh dương). Các màu chồng lên nhau sẽ cho ra màu thứ cấp. Ví dụ Đỏ + xanh lá  vàng Xanh lá + xanh dương  xanh thiên thanh (Cyan) Đỏ + xanh dương  tím sen (magenta) Đỏ + xanh dương + xanh lá  trắngReturn462. Kênh màu và mô hình RGB a) Kênh màu Số kênh màu mặc định trong một ảnh tuỳ thuộc vào chế độ màu của hình đó. VD: một ảnh CMYK có ít nhất 4 kênh. Một hình ảnh có thể có tối đa 24 kênh.47Kênh màu và mô hình RGB (tt) b) Mô hình RGB Mô hình RGB dựa trên nền tảng của ba màu cơ bản. c) Mô hình CMYK Mô hình này được tập hợp bởi bốn màu: Cyan, Magenta, Yellow, Black.Có thể chuyển đổi giữa các mô hình màu. Thực hiện: Image  Mode  [chọn mô hình màu]Return483. Background và Foreground Lúc nào Photoshop cũng có 2 màu hoạt động là màu background và màu foregroundMàu ForegroundMàu BackgroundÔ màuBiểu tượng nhỏHình cung nhỏ49Background và Foreground (tt) - Click vào ô màu để thay đổi cho màu Foreground và màu background - Biểu tượng nhỏ dùng để tái lập màu mặc định (đen, trắng) - Hình cung nhỏ: chuyển đổi qua lại giữa màu background và màu foreground. Thanh chọn màu:Di chuyển con trỏ đểchọn màu.Return504. Điều chỉnh màu sắcThực hiện: Image  Adjustment  [chọn dạng điều chỉnh] a) Hue/Saturation (Ctrl + U) Công cụ cho phép điều chỉnh sắc độ (Hue), độ bảo hoà (Saturation), đồng thời điều chỉnh độ sáng tối của ảnh.51Điều chỉnh màu sắc (tt) b) Curves (Ctrl + M) Điều chỉnh độ sáng tối cho ảnh52Điều chỉnh màu sắc (tt) c) Brightness/Contrast Điều chỉnh từng vùng tối, sáng, giữa tone cho toàn bộ ảnh53Điều chỉnh màu sắc (tt) d) Levels Điều chỉnh mọi tone màu trong ảnh kể cả ảnh trắng đen. Level cho ta biết vùng sáng nhất và vùng tối nhất của ảnh.54Điều chỉnh màu sắc (tt) e) Variations Điều chỉnh vùng sáng, vùng tối, giữa tone và độ bảo hoà của ảnh.55Điều chỉnh màu sắc (tt) f) Posterize Giảm mức xám của ảnh. Lệnh này tạo ra hiệu ứng bất thường cho các đường viền xám trong ảnh biến mất hoặc thay bằng các vùng xám hoặc màu.56Điều chỉnh màu sắc (tt) g) Threshold Chuyển ảnh thành ảnh trắng đen.57Điều chỉnh màu sắc (tt) h) Color Balance Điều chỉnh cân bằng màu58Điều chỉnh màu sắc (tt) i) Selective Color Điều chỉnh màu riêng lẻ59Điều chỉnh màu sắc (tt) j) Channel Mixer Điều chỉnh màu bằng pha chế kênhReturn60V. Tìm hiểu về lớp (Layer) Mỗi ảnh Photoshop chứa một hay nhiều lớp. Tất cả các lớp trong một ảnh đều trong suốt đến khi thêm đối tượng vào. Những lớp riêng lẻ có thể hiệu chỉnh được, định vị lại và hủy mà không ảnh hưởng gì đến các lớp khác.61Tìm hiểu về lớp (tt)1. Bảng Layer2. Thay đổi độ mờ và chế độ lớp3. Tạo và loại bỏ lớp4. Xem và sắp xếp lớp5. Liên kết lớp, làm phẳng các file6. Chỉnh hàng các lớp7. Tạo và tô màu trên mặt nạ lớp8. Loại bỏ mặt nạ lớpHome621. Bảng Layer Hiển thị tất cả các lớp trên cùng một ảnh với tên lớp và một Thumbnail về ảnh của lớp được tự động cập nhật mỗi khi hiệu chỉnh lớp. Lớp hoạt động là lớp đang chọn. Muốn thao tác trên lớp nào thì click chuột vào lớp đó.Danh sách các LayerLayer đang làm việcBật/tắt các lớpReturn632. Thay đổi độ mờ và độ của lớp Các lớp lúc mới tạo đều trong suốt, khi vẽ lên nó thì những vùng ảnh sẽ che khuất lớp bên dưới. Có nghĩa Opacity là 100%. Click vào nút hình tam giác tại Opacity để rê thanh trượt . Lớp trên mờ dần sẽ nhìn thấy được lớp duới.ReturnRê thanh trượt để tăng/giảm độ mờ nhạt643. Tạo và huỷ bỏ lớp Tạo lớp mới Để tạo một lớp mới. Thực hiện như sau: Layer  New  Layer. hoặc nhấn nút Create new layer ở phía dưới bảng Layer Lớp mới được đặt tên theo thứ tự Layer 1, Layer 2 Có thể thay đổi tên bằng cách click đôi vào tên Layer sau đó nhập tên mới.Create New Layer65Tạo và huỷ lớp (tt) Huỷ bỏ lớp Có thể thực hiện bằng các cách như sau: - C1: Layer  Delete layer - C2: Chọn Delete Layer từ bảng layer - C3: Click phải vào Layer cần xoá chọn Delete LayerDelete LayerReturn664. Xem và sắp xếp lớp Để hiển thị các lớp: click vào biểu tượng con mắt gần tên lớp trong bảng Layer Sắp xếp lớp: Click vào tên lớp và giữ phím trái sau đó rê lên trên hay rê xuống dưới các lớp khácReturnẨn/hiện Layer675. Liên kết lớp và làm phẳng các file Liên kết lớp Liên kết nhiều lớp lại với nhau, khi đó có thể di chuyển các lớp đã liên kết khi đó trật tự các lớp không bị thay đổi. Thực hiện: Click vào biểu tượng mắt xích để liên kết hoặc bỏ liên kết. Làm phẳng file Làm phẳng file sẽ trộn các lớp lại thành một và như thế sẽ làm giảm đáng kể kích thước của file. Thực hiện: Layer  Flatten ImageReturn686. Chỉnh hàng các lớp Thao tác thực hiện: - Click vào các lớp cần chỉnh hàng - Liên kết các lớp lại - Nếu sắp xếp theo chiều dọc: Layer  Align  Vertical center - Nếu sắp xếp theo chiều ngang: Layer  Align  Horizontal center. Sau khi chỉnh hàng xong có thể tắt liên kết.Return697. Tạo và tô màu trên mặt nạ lớp Mặt nạ lớp dùng để che hoặc hiển thị các thành phần của ảnh trên một lớp Tạo mặt nạ lớp Tạo 2 lớp hình cần thao tác, kích hoạt lớp bên trên - Nếu muốn tạo mặt nạ lớp giới hạn trong mục chọn, thực hiện: Layer Layer Mask  Reveal Selection. - Nếu muốn tạo mặt nạ lớp trên cả lớp, thực hiện: Layer  Layer Mask  Reveal All.70Tạo và tô màu trên mặt nạ lớp (tt) Tô màu trên mặt nạ lớp Để hiển thị dần các lớp bên dưới hay ẩn lớp bên trên, dùng kỹ thuật tô màu trên lớp với công cụ Paintbrush Nếu muốn hiển thị lớp bên trên tô mặt nạ màu đen hay xám Nếu che lớp bên trên tô màu trắng Hãy thử tô nhiều màu khác nhau, và điều chỉnh độ Opacity của công cụ Painbrush.Return718. Loại bỏ mặt nạ lớp Sau khi thiết kế xong có thể huỷ bỏ mặt nạ lớp, thực hiện: Layer  Layer mask  Delete. Trong hộp thoại Remove Layer mark, nếu đồng ý kết quả của mặt nạ nhấn Apply, huỷ kết quả mặt nạ lớp chọn DiscardReturn72VI. Kênh và bảng Channels1. Giới thiệu kênh2. Ẩn/hiện kênh3. Các thao tác trên kênh4. Tạo và sử dụng Quick MaskHome731. Giới thiệu kênh Kênh là công cụ giúp bạn chỉnh màu và làm việc với mặt nạ. Có thể thêm nhiều kênh vào ảnh để lưu thông tin bổ sung. Bảng Channel có 4 biểu tượng theo thứ tự như sau: - Load Selection : tải vùng chọn - Save Selection : lưu vùng chọn - New channel : tạo kênh - Trash : thùng rácReturn742. Ẩn/hiện kênh Ẩn/hiện kênh bằng cách click vào biểu tượng con mắt phía trái của bảng kênh.Return753. Các thao tác trên kênh Hiệu chỉnh một kênh sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ kênh Nếu kênh hiển thị ở dạng trắng đen, muốn xem ở chế độ màu, chọn Edit  Preferences  Display & Cursors, chọn Color Channel in color Tạo kênh Alpha bằng cách: Select  Save Selection, chọn New channels Sửa hình ảnh theo vùng chọn; Chọn kênh cần sửa đổi và thực hiện trên vùng chọn đó. Có thể thêm, bớt hoặc nhân đôi vùng chọn trên kênh hoặc kết hợp kênh.Return764. Tạo và sử dụng Quick Mask - Một khi các bộ chọn không giúp chúng ta nhiều trong việc tạo các vùng chọn rắc rối từ hình ảnh, vì thế phải kết hợp các bộ chọn. Sử dụng Quick Mask để chọn các vùng chọn theo các buớc: - Dùng các công cụ để giới hạn vùng chọn. - Click vào biểu tượng chọn Quick Mask để bắt đầu tạo vùng chọn. - Sử dụng các công cụ tô vẽ để tiến hành chỉnh sửa vùng chọn (tô màu đen sẽ thu hẹp vùng chọn, tô màu trắng sẽ nới rộng vùng chọn).77Tạo và sử dụng Quick Mask (tt) Trong quá trình thực hiện chọn vùng, có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ Standard và chế độ Quick Mask (để xem vùng chọn có được vừa ý không).Return78VII. Tạo bóng đổ và quầng sáng1. Hiệu ứng tạo bóng đổ2. Hiệu ứng bóng đổ bên trong3. Hiệu ứng quầng sáng4. Hiệu ứng khắc chìm – chạm nổi5. Màu tô và góc độ bóng của hiệu ứng lớp6. Sao chép các hiệu ứng lớp7. Làm ẩn hay xoá hiệu ứng lớp8. Trộn lớpHome791. Hiệu ứng tạo bóng đổ Sử dụng hiệu ứng này sẽ tạo ra các dạng bóng đổ của hình ảnh hay ký tự một cách nhanh chóng. Thao tác: - Chọn Layer để tạo bóng đổ - Layer  Layer Style  Drop Shadow - Thiết lập các tuỳ chọn như sau: + Mode : chế độ hoà trộn + Opacity : chế độ đậm/nhạt + Angle : tạo góc bóng đổ + Distance: k/c giữa bóng và hình80Hiệu ứng tạo bóng đổ (tt) + Spread : độ nhoè của bóng + Contour : chọn dạng hiển thị bóng. + Size : độ lớn của bóngReturn812. Hiệu ứng tạo bóng đổ bên trongThao tác: - Chọn Layer để tạo bóng đổ - Layer  Layer Style  Inner Shadow - Thiết lập các tuỳ chọn như sau: + Mode : chế độ hoà trộn + Opacity : chế độ đậm/nhạt + Angle : tạo góc bóng đổ + Distance: k/c giữa bóng và hình + Spread : độ nhoè của bóng + Size : độ lớn của bóng + Contour : chọn dạng hiển thị bóng.Return823. Hiệu ứng tạo quầng sángThao tác: - Chọn Layer để tạo bóng đổ - Layer  Layer Style  Outer Glow - Thiết lập các tuỳ chọn như sau: + Mode : chế độ hoà trộn + Opacity : chế độ đậm/nhạt + Angle : tạo góc bóng đổ + Spread : độ nhoè của bóng + Size : độ lớn của bóng + Contour: chọn dạng hiển thị bóngReturn834. Hiệu ứng khắc chìm – chạm nổiThao tác: - Chọn Layer để tạo bóng đổ - Layer  Layer Style  Bavel and Emboss - Thiết lập các tuỳ chọn như sau: + Highlight: chọn chế độ hoà trộn và độ mờ đục cho pixel sáng hơn. + Shadow : chọn chế độ hoà trộn và độ mờ đục cho pixel bóng đổ. + Style : chọn kiểu hiệu ứng. + Depth : độ sâu chìm/nổi cho hiệu ứng.Return845. Màu tô và góc độ bóng của hiệu ứng lớp Để chọn màu tô cho cả lớp - Thực hiện: Layer  Effect  Color Fill Trong hộp thoại Effect: chọn màu, chọn chế độ hoà trộn (Mode) và độ mờ đục (Opacity). Điều chỉnh độ bóng như sau: Layer  Effect  Global Angle Trong hộp thoại Set Global Angle xác định góc độ bóng.Return856. Sao chép các hiệu ứng lớp Sao chép hiệu ứng trên một lớp, có thể áp dụng các tuỳ chọn của các hiệu ứng này cho lớp khác một cách nhanh chóng Thao tác: - Tạo lớp hình ảnh mới - Chọn: Layer  Effects  Copy Effects - Click vào lớp hình ảnh mới - Chọn: Layer  Effects  Paste Effects. Nếu muốn sao chép hiệu ứng cho nhiều lớp. Thực hiện: Liên kết tất cả các lớp cần tạo hiệu ứng: Layer  Effects  Paste Effects to LinkedReturn867. Làm ẩn hay xoá hiệu ứng lớp - Muốn ẩn tạm thời các hiệu ứng lớp. Thực hiện: Layer  Effects  Hide all Effects. - Muốn xoá hiệu ứng trên lớp Chọn lớp cần xoá. Thực hiện: Layer  Effect  Clear Effects.Return878. Trộn lớp và làm phẳng hình Càng thêm nhiều lớp vào hình ảnh, kích thước tập tin càng lớn. Khi đã hoàn thành các thao tác như ý có thể giảm kích thước ảnh bắng cách làm phẳng ảnh thành một lớp duy nhất, hay trộn các lớp lại với nhau. Khi trộn lớp, lớp hoạt động phải là lớp bên trên. Thực hiện: Layer  Merge Down (Ctrl + E) Làm phẳng ảnh. Thực hiện: Layer  Flatten Image.Return88VIII. Tạo chữ1. Tạo chữ Click vào công cụ Type trên thanh công cụ. Sau đó Click vào nơi cần tạo chữ. Chọn Font, Size, màu, khoảng cách dòngFont chữKiểu chữKích thước chữCanh lề chữMàu chữHộp thoại TypeTạo chữ nghệ thuật89Tạo chữ (tt)2. Tạo chữ nghệ thuật Chọn lớp chữ cần tạo nghệ thuật click vào biểu tượng Create Wraped Text. Chọn mẫu nghệ thuật tuỳ ý.Chú ý: Có thể thêm hiệu ứng cho chữ90IX. Tạo hiệu ứng1. Bổ sung sóng nhiễu “noise” - Thực hiện: Filter  Noise  Add noise - Click Uniform cho một khuôn mẫu sóng nhiễu hoặc Gaussian để phân tán ngẫu nhiên - Click Monochromatic cho sóng nhiễu trắng và đen hoặc click nó để tắt với sóng nhiễu màu - Chọn giá trị cho Amount91Hiệu ứng (tt)2. Tô nhoè một tầng hay một vùng chọn Hiệu ứng tô nhoè có thể bỏ qua các chi tiết bằng cách làm mềm các vùng chuyển tiếp giữa các màu khác nhau, có thể tô nhoè nền để làm nổi bật tiền cảnh, hoặc để gỡ bỏ các chi tiết không cần thiết. Thực hiện: Filter  Blur  Gaussain Blur Kéo móc trượt Radius để điều khiển lượng tô nhoè. Nhấn OK để áp dụng bộ lọc92Hiệu ứng (tt)3. Hiệu ứng tô nhoè chuyển động Tạo ảnh như dùng phim chậm để chụp ảnh chuyển động nhanh, ảnh bị nhoè theo hướng chuyển động của đối tượng. Thực hiện: Filter  Blur  Motion Blur Chọn Angle điều chỉnh góc nhoè. Distance ấn định kích cỡ tô nhoè.93Hiệu ứng (tt)4. Tạo sắc nét một tầng hay một vùng chọn Hiệu ứng sắc nét là làm cứng các vùng chuyển tiếp giữa các màu này với các màu khác. Hiệu ứng này không thể chuyển đổi ảnh chụp bị nhoè trước khi quét ảnh Thực hiện: Filter  Sharpe  [chọn kiểu sắc nét] - Sharpen: hiệu ứng sắc nét nhanh - Sharpen More: tạo thêm hiệu ứng sắc nét. - Unsharp Mask: để áp dụng cho một lượng sắc nét thay đổi.94Hiệu ứng (tt)5. Gỡ bỏ bụi và các vết xước ra khỏi ảnh Thực hiện: Filter  NoiseHotword  Dust & Scrathes Kéo móc trượt Radius để xác định kích cỡ của sẽ loại bỏ Kéo móc trượt Threshold để xác định mức tương phản Chú ý : Nên dùng Radius nhỏ nhất để tránh tô quá nhòe95Hiệu ứng (tt)6. Tạo sóng gợn trong ảnh Có thể tô gợn sóng các đường thẳng trong ảnh tạo cảm giác vẽ tay đẹp mắt Thực hiện: Filter  Distort  Ripple Chọn kích cỡ gợn sóng Kéo trượt Amount để tăng hoặc giảm các gợn sóng.96Hiệu ứng (tt)7. Đè xoắn ảnh Có thể đè xoắn tâm của ảnh, tạo cảm giác như đang thực hiện trên ảnh 3D Thực hiện: Filter  Dis

File đính kèm:

  • pptPhotoshop.ppt
Giáo án liên quan