Bài giảng Phân tích đa thức thành phân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

2x3y - 2xy3 - 4x2y - 2xy

= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)

= 2xy [x2 - (y2 + 2y + 1)]

= 2xy [x2 - (y + 1)2 ]

= 2xy [x + (y + 1) ] [x - (y + 1)]

= 2xy (x + y + 1) (x - y - 1)

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích đa thức thành phân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 - y2 - 4(x - y) Đáp án: x2 - y2 - 4(x - y) = (x2 - y2) - 4(x - y) = (x - y) (x + y) - 4 (x - y) = (x - y) (x + y - 4) Kiểm tra bài cũ: Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 - 2xy + y2 - 9 Giải: x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2) - 9 = (x - y)2 - 32 = (x - y + 3)(x - y - 3) Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử Giải: ?1 2x3y - 2xy3 - 4x2y - 2xy 2x3y - 2xy3 - 4x2y - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y - 1) = 2xy [x2 - (y2 + 2y + 1)] = 2xy [x2 - (y + 1)2 ] = 2xy [x + (y + 1) ] [x - (y + 1)] = 2xy (x + y + 1) (x - y - 1) Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: Giải: ?2 x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1 ) - y2 = (x + 1)2 - y2 = (x + 1 + y)(x + 1 - y) x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Thay số: = (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 – 4,5) = 100.91 =9100 Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) ?1 2. áp dụng: Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Vậy với x = 94,5 và y = 4,5 thì giá trị của biểu thức đã cho bằng 9100 Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Khi phân tích đa thức: thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: Giải: Bài tập 1 y2 - 4x2 - 4x - 1 y2 - 4x2 - 4x - 1 = y2 - (4x2 + 4x + 1) = y2 - (2x + 1)2 = (y + 2x + 1) (y - 2x + 1)] Kết quả bài làm của bạn đúng hay sai? + Sai dấu Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Khi phân tích đa thức: thành nhân tử, bạn Việt làm như sau: Bài tập 1 y2 - 4x2 - 4x - 1 y2 - 4x2 - 4x - 1 = y2 - (4x2 + 4x + 1) = y2 - (2x + 1)2 = (y + 2x + 1) (y - 2x - 1)] Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Giải: Sửa lại Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất, Kết quả phân tích đa thức: x3 – x2y - x + y thành nhân tử là: A. (x - y)x2 B. (x - y)(x – 1)(x + 1) C. (x - y)(x2 + 1) D . (x - y)(x2 - 1) B. (x - y)(x – 1)(x + 1) Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Bài tập 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 3x – x + 3 x2 - 3x - x + 3 = (x2 - 3x) - (x - 3) = x(x - 3) - (x - 3) = (x - 3) (x - 1) x2 – 4x + 3 = Giải: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Bài tập 4: Chứng minh rằng: (5n + 2)2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n = (5n + 2)2 - 22 = (5n + 2 - 2) (5n + 2 + 2) = 5n(5n + 4) Vì 5n( 5n + 4) 5 n  Z nên (5n + 2)2 - 4 5 n  Z (5n - 4)2 – 4 Giải: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Hướng dẫn về nhà: Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Làm các bài tập từ 51 đến 57 ( SGK – trang 24,25) Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp 1. Ví dụ: Ví dụ 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 2xy + y2 - 9 Giải: x2 + 2xy + y2 - 9 = (x2 + 2xy + y2) - 9 = (x + y)2 - 32 = (x + y + 3)(x + y - 3) 2. áp dụng: ?1 ?2 Hướng dẫn về nhà: Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Làm các bài tập từ 51 đến 57 ( SGK – trang 24,25) Hướng dẫn bài 57d ( SGK – trang 25) Phân tích đa thức sau thành tích: x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2 Hướng dẫn: x4 + 4 Đặt nhân tử chung Dùng hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức Nhóm các hạng tử = (x4 + 4x2 + 4) - 4x2

File đính kèm:

  • pptPhan tich da thuc thanh nhan tu bang cach phnphuong phap.ppt