Bài giảng môn vật lý 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I. MỤC TIÊU.

- Nêu được cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Ivào u giữa hai đầu dây dẫn

vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I u từ số liệu về thực nghiệm

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

II. CHUẨN BỊ.

 

doc258 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn vật lý 9 - Tuần 1 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 22/08/2010. Ngày giảng: 25/08/2010. Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. mục tiêu. - Nêu được cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của Ivào u giữa hai đầu dây dẫn vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I u từ số liệu về thực nghiệm - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn II. chuẩn bị. 1. GV 1.1Đồ dùng Mỗi nhóm :một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5a và đcnn 0,5 a 1vôn kế ghđ 6v 1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối 1. 2. Dự kiến ghi bảng I/ Thí nghiệm C 1. Khi U tăng bao nhiêu lần Thì I tăng bấy nhiêu lần Hay I~ U II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế : 1/ Dạng đồ thị 2/ Kết luận sgk/5 III/Vận dụng 1.3 ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên hoạt động của trò HĐ 1: kiểm tra ? Nêu khái niệm cường độ dòng điện ? Khái niệm hiệu điện thế? đo I u bằng dụng cụ nào ? HS : trả lời HĐ 2: Thí nghiệm Gv giới thiệu hình 1.1 hs quan sát sơ đồ trả lời ? Nêu qui tắc dùng ampe kế ,vôn kế ? Nêu tên các bộ phận của mạch điện và nhiệm vụ của từng bộ phận ? - Yêu cầu hs tìm hiểu sơ đồ h1.1 - Theo dõi ,kiểm tra hs mắc mạch điện thí nghiệm Yêu cầu hs thảo luận câu 1và đại diện nhóm trả lời I/ Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện. 2/ Tiến hành thí nghiệm : -Tìm hiểu sơ đồ -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm Các nhóm tiến hành đo ghi kết quả vào bảnh 1 -Trả lời câu C1 Khi U tăng bao nhiêu lần Thì I tăng bấy nhiêu lần Hay I~ U HĐ 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ? Yêu cầu hs đưa vào bảng kết quả ,vẽ đồ thị H1.2 ? đồ thị có đặc điểm gì ? Gọi hs trả lời C2 Vậy hãy vẽ mối quan hệ giữa I và U ? Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế ? Gọi 2 em đọc lại kết luận II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1/ Dạng đồ thị : Đồ thị là đường thẳng -Từng học sinh làm C2 2/ Kết luận : I~U Kết luận sgk/5 - em học sinh đọc lại HĐ4: Vận dụng Từng học sinh tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi Giáo viên hướng dẫn cách xác định tọa độ của M bất kì Học sinh làm việc cá nhân và thu 3 em dánh giá kết quả : III/Vận dụng C3 : Trên trục hoành xác định U1=2,5V Kẻ đường song song trục tung cắt đồ thị tại K Từ K kẻ đường song song trục hoành cắt trục tung tại I1=0,5A Tương tự U2=3,5V ; I2=0,7A C4: Các giá trị còn thiếu là 0,125A .4V. 5V.0,3A C5: I tỉ lệ thuận với U 4. Củng cố, dặn dò. Cường độ dòng điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế ? Khi có I qua dây dẫn là 0,5V thì U giữa 2 đầu dây là U=3V Vậy muốn có I qua dây dẫn đó là 2A thì phải đặt vào 2 đầu dây đó 1 hiệu điện thế là bao nhiêu ? Học thuộc phần ghi nhớ đọc phần em chưa biết ? làm BT 1.1 đến 1.4 SBT IV. Rút kinh nghiệm. .......... Ngày soạn: 24/08/2010. Ngày giảng: 28/08/2010. Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn định luật ôm I. mục tiêu. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giảI bài tập Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm Vận dụng định luật ôm để giảI một số bài tập đơn giản II. chuẩn bị. 1. gv 1đồ dùng: Gv kẻ sẵn bảng tính giá trị U;I 2 dự kiến ghi bảng: I/ Điện trở của dây dẫn 1/ xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn : 2/ Điện trở II/ Định luật ôm : 1/ Hệ thức của định luật : I ~U; I ~ 1/R I= U/R 2/ Phát biểu định luật : Sgk/8 III/ Vận dụng : ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên hoạt động của trò HĐ 1:kiểm tra ? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U HS : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U HĐ 2: Điện trở của dây dẫn Yc học sinh dựa vào kết quả tn bài trước tính U/I gv theo dõi kiểm tra giúp đỡ các học sinh yếu tính toán cho chính xác yêu cầu 2hs trả lời C2cho cả lớp thảo luận với mỗi dây dẫn U/I như thế nào ? với dây dẫn khác thì U/Inhư thế nào ? gv thông báo kn R=U/I gọi là điện trở tí nh điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào khi tăng U giữa 2 đầu dây dẫn lên hai lần thì R tăng bao nhiêu ?vì sao ? yc học sinh tính điện trở của dây dẫn khi U=1Vvà I=1A nêu các bội số của ôm ? tính điện trở của dây dẫn khi đặt vào hai đầu dây dẫn mmmmột hiệu điện thế U=3V thì I qua dây dẫn là 250mA khi Ukhông đổi nếu R càng lớn thì I qua nó ntn? I/ Điện trở của dây dẫn 1/ xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn : Từng học sinh dựa vào bảng 1,2 tính U/Ivới mỗi dây dẫn Từng học sinh trả lời C2thảo luận với cả lớp Với mỗi dây dẫn thì U/Ikhông đổi Với dây dẫn khác thì U/I cũng khác 2/ Điện trở : Một học sinh đọc kn sgk R=U/I R không tăng vì R không phụ thuộc vào U Ký hiệu : đơn vị điện trở : U=1V I=1A thì R=1V/1A=1W -1kW = 1000 W 1MW=1000000W Hs tóm tắt bài và giải R=U/I=3/0,25=12W í nghĩa của điện trở :hs nêu ý nghĩa sgk HĐ 3: Định luật Ôm Với một dây dẫn thì I phụ thuộc ntn vào U?với U không đổi thay đổi dây dẫn khác thì I phụ thuộc ntn vào R? Viết hệ thức liên hệ giữa I;U;R? Gọi hai em phát biểu định luật ? II/ Định luật ôm : 1/ Hệ thức của định luật : I ~U; I ~ 1/R I= U/R 2/ Phát biểu định luật : Sgk/8 2hs đọc định luật HĐ 4: Vận dụng. Gọi học sinh đọc C3 Cả lớp tóm tắt bài Vận dụng công thức nào để tính U? Y/c cả lớp tìm hiểu C4 và gọi một em lên bảng giảI và cả lớp thảo luận III/ Vận dụng : Một em đọc và tóm tắt C3 R=12W Hiệu điện thế giữa hai đầu tóc đèn là I=0,5A I=U/R => U=R xI= 0,5x12=6V U=? C4: U1 =U2 theo định luật ôm ta có : R2=3R1 I1=U1/R1 I1/I2=? I2=U2/R2 => I1 /i2= U1/ R1.R2/U2 I1/I2= 3R1/R1= 3=> I1=3I2 4. Củng cố, dặn dò. Với công thức R=U/I có thể nói khi R tăng bao nhiêu lần thì U tăng bấy nhiêu lần không? Tại sao? Nêu công thức định luật ôm ? Học thuộc phần ghi nhớ sgk . Làm bài tập từ bài 2.1 đến 2.4 sbt IV. Rút kinh nghiệm. .......... Tuần 2 Ngày soạn: 27/08/2010. Ngày giảng: 31/08/2010. Tiết 3: Thực hành Xác định Điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và vôn kế I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định Điện trở từ công thức tính Điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định Điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng: - Mắc mạnh điện theo sơ đồ; Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế. - Làm và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. II. chuẩn bị. 1.gv 1 .1 Dụng cụ + Mỗi nhóm HS: 1 Dây Điện trở chưa biết giá trị; 1 nguồn điện 6-12V; 1 Vôn kế; 1 Am pe kế; 7Đoạn dây nối; Báo cáo TH theo mẫu. + Đồng hồ đo điện đa năng. 1. 2 Dự kiến ghi bảng Thực hành Xác định Điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và vôn kế I.Chuẩn bị: II.Nội dung thực hành: 1.vẽ sơ đồ mạch điện 2.mắc mạch điện theo sơ đồ 3.tiến hành đo 4.hoàn thành mẫu báo cáo 1.3 ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. + Nêu công thức tính Điện trở ? + Muốn đo Hiệu điện thế giữa hai đầu của một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?. + Muốn đo Cường độ dòng điện qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?. + Vẽ sơ đồ mạch điện đo điện trở bằng Vôn kế và Ampe kế? Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo: + Giao dụng cụ TN cho các nhóm + Theo dõi, giũp đỡ, Kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện, đặc biệt là việc mắc Vôn kế và Ampe kế vào mạch điện. + Theo giõi HS tiến hành TN; Đọc chỉ số Ampe kế, Vôn kế. + Yêu cầu tất cả HS đều phải tham gia vào tiến hành TN. + Nhận dụng cụ TN, Phân công bạn ghi chép kết quả TN, ý kiến nhận xét thảo luận của nhóm. + Các nhóm tiến hành TN. - Tất cả các thành viên trong nhóm tham gia vào mắc mạch điện hoặc theo giõi, Kiểm tra cách mắc Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS: + Thu báo cáo thực hành. + Nhận xét, rút kinh nghiệm: - Các thao tác thí nghiệm. - Cách sử dụng Ampe kế, Vôn kế - Thái độ học tập của nhóm HS - ý thức kỷ luật. + Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số Điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo 4. Củng cố, dặn dò. + Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức của lớp 7 về mạch điện mắc nối tiếp; Mạch điện mắc song song. + Yêu cầu HS đọc trước tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp. IV. Rút kinh nghiệm. .......... Ngày soạn: 28 / 08 / 2010 Ngày giảng: 01 / 09 / 2010 Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức: U1/U2 = R1 / R2 từ các kiến thức đã học. Mô tả dược cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. 2. Kĩ năng: Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế; Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; Suy luận; Lập luận logic.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. II. chuẩn bị. 1.GV 1.1Đồ dùng: - 3 Điện trở mẫu lần lượt có gt 6, 10, 16; 1Ampe kế;1Vôn kế; 1 nguồn 6V; 1khóa; dây nối 1.2 Dự kiến ghi bảng Đoạn mạch nối tiếp I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: 1.nhớ lại kiến thức cũ: I = I1 = I2 U = U1 + U2 2.đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C1: C2: II.Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: 1.Điện trở tương đương: 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: C3: Rtđ =R1 + R2 3.Thí nghiệm kiểm tra: 4. Kết luận : III. Vận dụng: C4: C5: ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. + Yêu cầu Học sinh Trả lời câu hỏi: Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với CĐDĐ điện mạch chính? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với HĐT giữa hai đầu mỗi đèn? Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc nối tiếp: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C1 và cho biết hai Điện trở có mấy điểm chung?: - Thông báo hai hệ thức (1), (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc nối tiếp. - Yêu cầu HS nêu mqh giữa U, I trong đoạn mạch gồm hai ĐT mắc nối tiếp R1nt R2 + Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2 : => I. Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: + Trả lời câu hỏi C1: - R1, R2 và Ampe kế mắc nối tiếp với nhau. + Trả lời câu hỏi C2: => Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai ĐT mắc nối tiếp: + Thông báo KN Điện trở tương đương: Điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch là Điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này sao cho với cùng Hiệu điện thế thì Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. => Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào ? + Yêu cầu HS trả lời C3 - Hướng dẫn HS: - Viết BT liên hệ giữa UAB; U1và U2. - Viết BT tính UAB; U1và U2 theo I và R tương ứng. + Qua công thức đã XD bằng lí thuyết. Để khẳng định công thức này cần tiến hành TNKT II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: 1. Điện trở tương đương: + Nêu KN Điện trở tương đương. 2. Công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: + Trả lời câu hỏi C3: Vì R1nt R2 nên: UAB = U1+ U2 => IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2. Mà I1 = I2 = IAB. => Rtđ = R1 + R2 Hoạt động 4: Tiến hành TN Kiểm tra: + Hướng dẫn HS tiến hành TN: - Theo giõi và KT các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ. - Theo giõi cách tiến hành đo đạc ghi chép kết quả. + Yêu cầu HS nhận xét nêu Kết luận. + Yêu cầu HS so sánh Rtđ của đoạn mạch có các Điện trở mắc nối tiếp với các ĐT R1; R2. 3. Thí nghiệm kiểm tra: + Nêu cách Kiểm tra: - Mắc mạch điệntheo sơ đồ H4.1 với R1, R2 đã biết Đo UAB ; IAB - Thay R1,R2 bằng Rtđ, giữ cho UAB không đổi, đo I'AB. So sánh IAB và I'AB rút ra kết luận. + Tiến hành TN. Lặp lại các bước TN trên. Thảo luận nhóm đưa ra KL: => Rtđ = R1 + .R2 Hoạt động 5: Vận dụng: + Yêu cầu HS làm C 4: - Khi K mở, hai đèn không hoạt động không? Vì sao? - Khi K đóng, cầu chì bị đứt hai đèn hoạt động không? Vì sao? - Khi Kđóng, dây tóc đèn Đ1 bị đứt đèn Đ2 có hoạt động không?vì sao? + Yêu cầu HS làm C 5: R1 mắc như thế nào với R2 ? => R12 RAB mắc như thế nào với R3 =>RAC Trả lời câu hỏi C4: Trả lời câu hỏi C5: R12 = 20 +20 = 40 RAC = R12 +R3 = RAB +R3 = 2.20 +20 = 3.20 = 60 4. Củng cố, dặn dò. + Nêu cách tính Điện trở đoạn mạch nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 - Giải các BT 4.1; 4.2;4.3; 4.4; 4.5 - SBT IV. Rút kinh nghiệm. .......... Tuần 3 Ngày soạn: 30/08/2010 Ngày giảng: 07/09/2010 Tiết 5: Đoạn mạch song song I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng đợc công thức tính Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và hệ thức: I1/I2 = R2 / R1 từ các kiến thức đã học. Mô tả dợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. 2. Kĩ năng: Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế; Bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; Suy luận; Lập luận logic. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập về đoạn mạch song song. 3. Thái độ: Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học. II. chuẩn bị. 1.GV 1.1 Đồ dùng: - Điện trở mẫu; 1 Ampe kế; 1 Vôn kế; 1 công tắc; 1 nguồn 6V; 9 đoạn dây nối. 1.2 Dự kiến ghi bảng: Đoạn mạch song song I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: 1.nhớ lại kiến thức cũ: I = I1 + I2 U = U1 = U2 2.đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: C1: C2: CM II.Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: 1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: C3: => 2.Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận : III. Vận dụng: C4: C5: *Mở rộng: (sgk) 1.3 ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, Hiệu điện thế và Cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ thế nào với Hiệu điện thế và Cường độ dòng điện của các mạch Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai Điện trở mắc song song: + Yêu cầu HS làm C1 và cho biết hai Điện trở mắc song song có mấy điểm chung? Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì? + Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập Trả lời C2: R1 // R2 => U1 = U2 hay: I1R1= I2.R2 + Trả lời câu hỏi C1: - Sơ đồ mạch điện H5.1 Sgk cho biết R1 mắc song song với R2. Ampe kế đo Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. Vôn kế đo HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở, đồng thời điện trở của cả đoạn mạch + Trả lời câu hỏi C2: R1 // R2 => U1 = U2 hay: I1R1 = I2.R2 => + Nêu đăc điểm của đoạn mạch gồm hai ĐT mắc song song: R1 // R2 => I = I1+ I2 ; U = U1 = U2 Hoạt động3: Xây dựng công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Yêu cầu HS trả lời C3-HDHS: - Viết BT liên hệ giữa UAB; U1và U2. - Viết BT tính UAB; U1và U2 theo I và R tương ứng. + Qua công thức đã XD bằng lí thuyết. Để khẳng định công thức này cần tiến hành TNKT. +Từ hệ thức của định luật Ôm ta có: ; R1 // R2 => I = I1+ I2 U = U1 = U2 =>=>Rtđ= Hoạt động 4: Tiến hành TN Kiểm tra: + HD HS tiến hành TN: - Theo giõi và KT các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ. - Theo giõi cách tiến hành đo đạc ghi chép kết quả. + Yêu cầu HS NX nêu Kết luận. + Nêu chú ý: Ta thường mắc song song vào mạch điện các dụng cụ có cùng HĐT định mức. Khi HĐT của mạch bằng HĐT định mức thì các dụng cụ này đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau + Các nhóm tiến hành mắc mạch điện, tiến hành TN theo HD. + Thảo luận nhóm để rút ra NX, Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm hai ĐT mắc song song thì nghịch đảo của ĐTTĐ bằng tổng các nghịch đảo của từng ĐT thành phần: Hoạt động 5: Vận dụng + Yêu cầu HS làm C 4 Sgk- + Hướng dẫn HS giải C5 Sgk: R1//R2=> R12=? R12//R3=>Rtđ =? So sánh Rtđ với các Điện trở R1; R2 rút ra nhận xét: - So sánh Rtđ với các điện trở R1, R2. + Yêu cầu về nhà HS làm các bài tập : 5.1;5.2;5.3; 5.4 - SBT + Trả lời câu hỏi C4 Sgk: - Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.Sơ đồ mạch điện như H5.1 - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho + Trả lời câu hỏi C5 Sgk Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm các ĐT mắc song song 4. Củng cố, dặn dò. + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm các ĐT mắc song song - Viết công thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch có các Điện trở mắc song song ? - Ôn tập các kiến thức T1-T5: Chuẩn bị T6. 5.1;5.2;5.3; 5.4 - SBT IV. Rút kinh nghiệm. .......... Ngày soạn: 06/09/2010. Ngày giảng: 09/09/2010. Tiết 6: Bài tập vận dụng Định luật ôm I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học: Định luật Ôm, công thức tính Điện trở để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nói tiếp, song song hay hỗn hợp. 2. Kĩ năng: Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải; Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp thông tin 3. Thái độ: Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học. II. chuẩn bị. 1. GV Dụng cụ: - bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức, đề bài 1.2 Dư kiến ghi bảng: Bài tập vận dụng Định luật ôm Bài 1 Túm tắt: Sơ đồ mạch điện hỡnh vẽ R1 = 5Ω U = 6V I =0,5 A a) Rtđ = ? b) R 2 = ? giải a)áp dụng Đluật Ôm Ta có: Rtđ= (). b)Vì R1 nt R2 => R2= Rtđ- R1=12-5 = 7(). Bài 2 Túm tắt mạch điện hinh vẽ R1= 10Ω I1 = 1,2 A I = 1,8A a) tớnh UAB = ? b) R2 = ? giải a: .áp dụng định luật Ôm Ta có:U1= I1.R1 Vì R1 // R2=> UAB=U1= 10.1,2 = 12Ω b) Vì R1 // R2=> I2=IAB-I1 I2 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A áp dụng định luật Ôm Ta có: R2= 12: 0,6 = 20Ω ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: . Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm các ĐT mắc nối tiếp. Viết công thức tính ĐT ttương đương của đoạn mạch. - Nêu đặc điểm của đoạn mạch gồm các ĐT mắc song song . Viết công thức tính ĐT tương đương của đoạn mạch Hoạt động 2: Giải bài tập 1 + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: - Quan sát mạch điện, cho biết R1 mắc như thế nào với R2? Ampe kế, Vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? - Khi biết Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và Cường độ dòng điện qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ?. - Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1? + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: - Tìm Hiệu điện thế giữa hai đầu Điện trở R2 (U2=?) - Từ đó tính R2. + Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV: - Cá nhân suy nghĩ, Trả lời câu hỏi của GV để làm câu a: áp dụng Đluật Ôm Ta có: Rtđ= (). -Từng HS làm câu b: Vì R1 nt R2 => R2= Rtđ- R1=12-5 = 7(). -Thảo luận nhóm để tìm cách giải khác: R1n.t R2=> I1=I2=IAB. U2= I2.R2. U1= UAB- U2. R1= Rtđ=R1+R2 Hoạt động 3: Giải bài tập 2 + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: - Quan sát mạch điện, cho biết R1 mắc như thế nào với R2? Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?. - Tính UAB theo mạch rẽ R1. - Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2. + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: - Từ kết quả của câu a tính Rtđ. - Biết Rtđ, R1 tính R2. + Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV: - Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu a: .áp dụng định luật Ôm Ta có:U1= I1.R1 Vì R1 // R2=> UAB=U1 - Từng HS làm câu b: Vì R1 // R2=> I2=IAB-I1 áp dụng định luật Ôm Ta có: R2= + Thảo luận nhóm để tìm cách giải khác: Hoạt động 4: Giải bài tập 3 + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: - Quan sát mạch điện, cho biết đối với đoạn mạch MB R2 mắc như thế nào với R3? - Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?. - Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB. + Viết công thức tính Cường độ dòng điện chạy qua R1. - Viết công thức tính HĐT UMB từ đó tính I2; I3 tương ứng. + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi tính được I1, vận dụng T/c của đoạn mạch song song và I1= I3+ I2. Từ đó tính được I2; I3 tương ứng. + Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV: - Trong đoạn mạch MB: R2 // R3 => R23= vì R1 nt (R2//R3) => Rtđ = R1+R23 Rtđ = 15 +15 = 30 (). - Từng HS làm câu b: I1 = => U23 = I23.R23 => I2 = => I3 = I1- I2 + Thảo luận nhóm để tìm cách giải khác: 4. Củng cố, dặn dò. - Muốn giải bài toán vận dụng Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch điện cần tiến hành những bước nào? Giải lại các Bài tập ; Chuẩn bị T7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn IV. Rút kinh nghiệm. .......... Tuần 4 Ngày soạn: 07/09/2010. Ngày giảng: 14/09/2010. Tiết 7: Bài 7. Sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài dây dẫn I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Nêu được Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định ssự phụ thuộc của Điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Suy luận và tiến hành được TN Kiểm tra sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài của dây dẫn. Nêu được Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, am pekế để đo điện trở dây dẫn 3. Thái độ: Trung thực; Cẩn thận; yêu thích môn học; Hợp tác nhóm. II. chuẩn bị. 1.GV 1.1 Dụng cụ +1 nguồn điện ; 1 khoá; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 8 đoạn dây nối; 3 dây Điện trở có cùng tiết diện, cùng làm bằng một loại vật liệu: Mỗi dây có chiều dài lần lượt là l, 2l, 3l. 1.2 Dự kiến ghi bảng Bài 7. Sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài dây dẫn xỏc định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố khỏc nhau sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dõy dẫn 1.Dự kiến cỏch làm C1. 2.Thớ nghiệm liểm tra 3. Kết luận III. Vận dụng C2. C3. C4 . 1.3 ứng dụng CNTT 2. HS III. tiến trình dạy học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng: + Dây dẫn thường được dùng để làm gì? (Cho dòng điện chạy qua). + Quan sát dây dẫn xung quanh. Nêu tên các vật liệu có thể làm dây dẫn. + Tìm hiểu công dụng của dây dẫn trong các mạch điện, thiết bị điện. + Tìm hiểu các vật liệu được dùng để làm dây dẫn Hoạt động 2: Tìm hiểu Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào: + Nếu đặt một Hiệu điện thế U vào hai đầu dây dẫn thì có dòng điện chạy qua nó hay không?. Khi đó dòng điện này có cường độ I nào đó hay không? Vậy dây dẫn đó có một Điện trở xác định hay không? + Hướng dẫn HS quan sát H7.1 Sgk-19. Các cuận dây đó có những điểm nào khác nhau?. Vậy Điện trở của các dây dẫn này có như nhau hay không?. Nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới Điện trở của dây?. + Để xác định sự phụ thuộc của Điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào?. + Trả lời câu hỏi của GV: Các dây có điện trở không? Vì sao?. + Quan sát các đoạn dây khác nhau nêu nhận xét, dự đoán: Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài dây dẫn: + Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán như Y/c C1 và ghi bảng các dự đoán đó. + Theo dõi, Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN; Kiểm tra việc mắc mạch điện, đọc và ghi KQ đo vào bảng 1trong từng lần làm TN. + Đề nghị một vài HS nêu KL về sự phụ thuộc của Điện trở vào chiều dài dây dẫn. + Nêu dự kiến cách làm hoặc đọc - Hiểu mục 1 phần II Sgk: - Đo Điện trở của các dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu. - So sánh các gt ĐT để tìm ra mqh giữa điện trở và chiều dài dây dẫn. + Các nhóm thảo luận và nêu dự đoán như Y/c C1. + Từng nhóm tiến hành TNKT theo mục 2 phầnII Sgk và đối chiếu KQ thu được với dự đoán đã nêu theo Y/c C1 và nêu NX: - Dây dẫn có chiều dài l, ĐT R1 = R => Dây 2l có R2 = 2R => Dây 3l có R3 = 3R Kết luận: Địên trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. Hoạt động 4: Vận dụng + Yêu cầu HS làm C 2: - Khi U không đổi, nếu mắc Đ vào HĐT này bằng dây dẫn càng dài thì Rd càng lớn (hay nhỏ)? => RM lớn(hay nhỏ)? => I trong mạch càng nhỏ(hay lớn)? => độ sáng của đèn như thế nào ? + Yêu cầu HS làm C 3: Điện trở của cuận dây: R= ? Chiều dài của cuận dây: l= ? - Trả lời câu hỏi C2: - Trả lời câu hỏi C3: Điện trở của cuận dây: R = (V) Chiều dài của cuận dây: L = (m) 4. Củng cố, dặn dò. + Yêu cầu HS : Đọc phần có thể em chưa biết; Phần ghi nhớ Sgk-21 + Hướng dẫn về nhà: - Học và làm các bài tập C4 Sgk- 21; 7.1,7.2,7.3 SBT IV. Rút kinh nghiệm. .......... Ngày soạn: 09/09/2010 Ngày giảng: 16/09/2010. Tiết 8: Bài 8. Sự phụ thuộc của Điện trở vào tiết diện dây dẫn I. mục tiêu. - Suy luận được cỏc dõy dẫn cú cựng chiều dài và làm cựng một loại vật liệu thỡ điện trở của chỳng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dõy.

File đính kèm:

  • docGA LY 9 2010-2011.doc
Giáo án liên quan