Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 09: Bài 7: Tỉ lệ thức

I. MỤC TIÊU:

 - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

 - Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập.

II. CHUẨN BỊ :

 Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1. Ổn định: (1)

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 5 - Tiết 09: Bài 7: Tỉ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:5 NS:19/9/10 Tiết 09: §7. TỈ LỆ THỨC ND:24/9/10 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. II. CHUẨN BỊ : Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và . 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Kiến thức HĐ1: Định nghĩa: *GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. +H: Vậy tỉ lệ thức là gì? +GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức. *GV: Giới thiệu: Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d Các trung tỉ (số hạng trong): b; c +GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một tỉ lệ thức. +H: Điều kiện gì để có tỉ lệ thức ? *GV: Cho HS làm ?1 +GV: Gọi hai HS lần lượt trả lời HĐ2: Tính chất: * GV: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d ä Z; b và d ≠ 0 theo định nghĩa hia phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Hãy xét xem tính chất này có đúg vơi tỉ lệ thức hay không? + GV: Xét tỉ lệ thức * GV:” Cho HS làm ?2 +GV: Nêu tính chất 1: (Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ) +H: Ngược lạ nếu có ad = bc có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? +GV: Yêu cầu HS cả lớp xem SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 H: Tương tự từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 làm thế nào để có: ; ; ? +GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với (1). *GV: Nêu tính chất 2 GV: Tóm tắt : Với a, b, c, d ≠ 0 có moat trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. HĐ3: Củng cố: +GV: Cho HS làm bài tập 47a/26 SGK +GV: Nhận xét +GV: Cho HS làm bài tập 46a,b/26 SGK +HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số. +HS: ần ượt cho các ví dụ +HS: b; d ≠ 0 * HS: Thực hiện ?1 + HS: Cả lớp xem SGK tr 25 +HS: một em đọc to trước lớp +HS: Xem SGK để hiểu cách minh đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 +HS: Trả lời miệng. +HS: Nhắc lại tính chất. +HS: Cả lớp xem SGK (Từ 18.36 =24.27 suy ra để áp dụng làm ?3 Từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 Chia hai vế cho cd Þ (2) Chia hai vế cho ab Þ (3) Chia hai vế cho ac Þ (4) HS: Þ ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ trung tỉ. Þtrung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ ngoại tỉ. Þ đổi chỗ cả trung tỉ lẫn ngoại tỉ. +HS: Cả lớp làm ra nháp +HS: Một em lean bảng thực hiện +HS: Nhận xét +HS: Cả lớp làm ra nháp +HS: Hai em lên bảng thực hiện 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Kí hiệu: hoặc a:b = c:d. Ví dụ: còn được viết: 3:7=6:14 ?1 a) b) à không lập được tỉ lệ thức 2. Tính chất: Tính chât1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc Tính chất 2: ?3 Từ ad = bc chia hai vế cho bd: (1) ĐK: bd ≠ 0. Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau: ;;; ad=bc Bài 47a/ 26 SGK: 6.63 = 9.42 Þ Bài 46a,b/26 SGK KQ: a) x = -15; b) x = 0,91 4. Hướng dẫn: - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 44, 45, 46c, 47b / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT - Hướng dẫn bài 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.

File đính kèm:

  • docA9.doc