Bài giảng môn toán lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Câu 1: Điền vào chổ trống để được kết luận đúng.

1. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: .(với . . .), thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ( 2đ)

2. Nếu biết y = 3x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là: Và ta còn nói x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là : . ( 2 đ)

Câu 2: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

 Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. ( 6đ)

 

ppt33 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 24 - Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP THỂ LỚP 7A1NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGTHẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ0GV: TRẦN KIM ĐOAN2. Nếu biết y = 3x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là: Và ta còn nói x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là : . ( 2 đ) Kiểm tra bài cũy = kx k là hằng số khác 0.3(1)(2)(3)(4)Câu 1: Điền vào chổ trống để được kết luận đúng.1. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: ..(với .....), thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. ( 2đ)Câu 2: Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. ( 6đ)Câu 2: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. ( 6đ)?Đặt vấn đề:? ABC cóABCHãy cùng nhau tìm hiểu vào bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”Môn: ĐẠI SỐ 7Bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuậnTiết 24:Tuần 12:§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận1. Bài toán 1 Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5 g§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận1. Bài toán 1Cho biếtTìm hiểu bài toán:?1. Bài toán đã cho biết điều gì? V1= V2= .... = 56,5 gm1= ? ,m2 = ?Tìm:Cho biết : Thể tích hai thanh chì là 12 cm3 , 17cm3 và thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g.?2. Bài toán Yêu cầu gì ? Tìm: Tìm khối lượng của hai thanh chì.Kí hiệu : khối lượng và thể tích thanh chì thứ nhất là m1 và V1, khối lượng và thể tích thanh chì thứ hai là m2 và V2Hãy tóm tắt bài toán . 12 cm317 cm3 m2 - m1 .?3. Khi biết m2 nặng hơn m1 là 56,5 g thì ta có phép toán giữa chúng như thế nào ? Ta có: m2 – m1 = 56,5 g§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận1. Bài toán 1Cho biếtGiảiGiả sử khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g), (m1 , m2 >,0)V1=12cm3 V2=17cm3 m2- m1 = 56,5 gm1= ? ,m2 = ?Tìm:Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: .Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6 g và 192,1 gSuy ra:?: Trong bài toán thì hai đại lượng nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Khối lượng và thể tíchKhối lượng có mấy giá trị? Thể tích có mấy giá trị?Có 2 giá trị Khối lượng, 2 giá trị thể tích Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận cần áp dụng vào bài ?Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi. ( bằng hệ số tỉ lệ)Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có .Trả lời các câu hỏi sau: 1. Bài toán 1?1: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g Tóm tắt bài toán ?120 giây bắt đầu:Hết giờ.1534891026712131514112019181716§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận?1Cho biếtGiảiGiả sử m1 (g) và m2 (g), (m1 , m2 >,0)V1= .. V2= = 222,5gm1= ? ,m2 = ?Tìm:Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: .Trả lời: Hai thanh kim loại đồng chất có khối lượng là 89 g và 133.5 gSuy ra:10cm315cm3 m1 + m2Thảo luận cách trình bài lời giải trong 3 phút. Rồi giải bài toán bằng cách điền vào chỗ trống.khối lượng hai thanh kim loại đồng chất lần lượt là....Trả lời: Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có .(1)(2)(3)(4)(6)(5) 1. Bài toán 1?1: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 10cm3 và 15cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam? Biết rằng khối lượng của cả hai thanh là 222,5g Chú ý: Bài toán ?1 ta có thể phát biểu đơn giản dưới dạng : Chia số 222,5 ra thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuậnChú ý: Bài toán ?1 ta có thể phát biểu đơn giản dưới dạng : Chia số 222,5 ra thành hai phần tỉ lệ với 10 và 152. Bài toán 2Trả lời các câu hỏi sau:?1. Bài toán đã cho biết điều gì? ?2. Bài toán Yêu cầu gì ? Tìm: Tính số đo các góc của tam giác ABCHãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán 2?3. Tổng ba góc của một tam giác có số đo là bao nhiêu? Tổng số đo 3 góc của một tam giác bằng 1800∆ ABC có số đo các góc là tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của ∆ ABC Cho biết : ∆ABC,Tỉ lệ với 1; 2; 3§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận GiảiVậy số đo góc A, góc B, góc C.lần lượt là: 300; 600; 900§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuậnTheo đề bài ta có:(2)Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và (1), (2) Ta có:Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có: (1)Suy ra: ?Trở lại đặt vấn đềồ hay quá Như vậy ∆ ABC có:Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp ?Chúng ta đã tìm hiểu ba bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận:Bài toán 1: Chia số 56,5 thành hai phần tỉ lệ với ..- Bài toán ?1 : Chia .tỉ lệ với 10 và Bài toán 2: Chia số 180 thành .....tỉ lệ với 1; 2 và 3.§2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận* Có một phần quà đang chờ bạn. Hãy dùng kiến thức của mình để nhận về nha!12 và 17Số 222,5 thành hai phần 15 ba phần (1)(2)(3)(4)Phần quà đang chờ bạn !Câu 2Câu 1Câu 4Câu 3Hãy chọn và trả lời một trong những câu trên.Câu số 1Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 thì ta có công thức liên hệ là:A. y= 3xB. x= 3y* Nếu trả lời đúng bạn được 10 điểm và một món quàB. Câu số 2Nếu có công thức y = kx ( k≠ 0) Thì K sẽ bằng: A. C. k = y.x* Nếu trả lời đúng bạn được 10 điểm và một món quàCâu số 3Để giải bài toán tỉ lệ thuận dạng chia một số thành những phần tỉ lệ với những số cho trước ta cần thực hiện:Bước 1: Làm xuất hiện tỉ số bằng nhauA. ĐúngB. SaiBước 2: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải* Nếu trả lời đúng bạn được 10 điểm và một món quàCâu số 4Để giải bài toán về tỉ lệ thuận ta cần làm xuất hiện:* Nếu trả lời đúng bạn được 10 điểm và một món quàA. Tổng hoặc hiệu và tỉ số của các đại lượng cần tìmB. Tỉ số của các đại lượng cần tìmC. Tỉ số và tích của các đại lượng cần tìmChúc mừng bạn đã chọn đúng !. Bạn được 10 điểm và món quà này là của bạn Chúc mừng bạn đã chọn đúng !. Bạn được 10 điểm và món quà này là của bạn Chúc mừng bạn đã chọn đúng !. Bạn được 10 điểm và món quà này là của bạn Chúc mừng bạn đã chọn đúng !. Bạn được 10 điểm và món quà này là của bạn Tiếc quá bạn đã chọn sai rồi !. Món quà này không thuộc về bạn! Chúc bạn may mắn lần sau! Bạn không được 10 điểm và Tiếc quá bạn đã chọn sai rồi !. Món quà này không thuộc về bạn! Chúc bạn may mắn lần sau! Bạn không được 10 điểm và Tiếc quá bạn đã chọn sai rồi !. Món quà này không thuộc về bạn! Chúc bạn may mắn lần sau! Bạn không được 10 điểm và Tiếc quá bạn đã chọn sai rồi !. Món quà này không thuộc về bạn! Chúc bạn may mắn lần sau! Bạn không được 10 điểm và Tiếc quá bạn đã chọn sai rồi !. Món quà này không thuộc về bạn! Chúc bạn may mắn lần sau! Bạn không được 10 điểm và Tiếc quá bạn đã chọn sai rồi !. Món quà này không thuộc về bạn! Chúc bạn may mắn lần sau! Bạn không được 10 điểm và Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận để: Làm xuất hiện dãy tỉ số bằng nhauxx1x2yy1y2Để giải dạng toán chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với những số cho trướcTa áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải. Hướng dẫn học tập1. Đối với bài học ở tiết học này: Ghi nhớ cách xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận.Ghi nhớ cách vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Xem và làm lại những bài đã giải.Làm thêm bài tập 9; 10 trang 56 SGK2. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ghi nhớ công thức y = kx ( k≠ 0). Cách tìm k khi biết y và x, tìm x khi biết y và k, tìm y khi biết k và x. Làm bài tập 5; 6; 7 và 8 SGK trang 55, 56. Chuẩn bị tiết sau học luyện tập. CHÚC QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE !Tiết học đến đây là kết thúc

File đính kèm:

  • pptMot so bai toan ve dai luong ti le thuan.ppt