Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số (tiết 1)

1. Mục tiêu :

a) Kiến thức : Làm quen với bản đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo về nội dung). Biết xác định dấu hiệu và đơn vị điều tra. Hiểu được ý nghĩa các cụm từ: "Số các giá trị của dấu hiệu", "Số giá trị khác nhau của dấu hiệu.", "Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

b) Kĩ năng :Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.

Thái độ : giáo dục học sinh tính cẩn thận

doc63 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:41 ND : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ Mục tiêu : a) Kiến thức : Làm quen với bản đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo về nội dung). Biết xác định dấu hiệu và đơn vị điều tra. Hiểu được ý nghĩa các cụm từ: "Số các giá trị của dấu hiệu", "Số giá trị khác nhau của dấu hiệu.", "Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. b) Kĩ năng :Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Thái độ : giáo dục học sinh tính cẩn thận . Chuẩn bị : a) Giáo viên : bảng phụ ghi nội dung các bảng , thước thẳng . b) Học sinh : bảng nhóm , thước thẳng . Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận , đặt và giải quyết vấn đề . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: GV: giới thiệu chương III : thống kê . Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV : giới thiệu: thế nào bảng thống kê ban đầu. ?1 HS : Hs làm: GV : cho Hs làm: Bài 1 trang 7: Điều tra về số điểm kiểm tra toán 1 tiết. HS : chia ra thành hai nhóm. Hoạt động 2 : GV : Em hãy cho biết các dấu hiệu thu thập được ở bảng 1 là gì? HS : Dấu hiệu là số cây trồng được của mỗi lớp học. GV : Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra? HS : Trong bảng một có 20 đơn vị điều tra GV : Em hãy cho biết dấu hiệu X của bảng 1 có bao nhiêu giá trị? HS : Dấu hiệu X của bảng 1 có tất cả 20 giá trị. GV : Em hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu X. HS : Hs đọc dãy giá trị của dấu hiệu GV : Em hãy cho biết có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu? HS : Có 4 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu GV : Nêu cụ thể các giá trị khác nhau đó. HS : Các giá trị khác nhau là:28, 30, 35, 50. GV : Giá trị 28 xuất hiện bao nhiêu lần? HS : Giá trị 28 xuất hiện 2 lần . Hoạt động 3 : GV : Vậy số lần xuất hiện của giá trị được gọi là tần số. HS : Số lần xuất hiện: 30: 8 lần. 35: 7 lần. 50: 3 lần. GV : Tương tư giá trị 30, 35, 50 xuất hiện bao nhiêu lần HS : Làm Bài 2 SGK/ 7. 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. Ví dụ : SGK / 4 Bảng 1 SGK/ 4 : gọi là bảng thông kê số liệu ban đầu . 2. Dấu hiệu. a. Dấu hịêu, đơn vị điều tra * Dấu hiệu: Các số liệu thu thập được khi điều tra. Kí hiệu: X, Y * Đơn vị điều tra: Lớp Vd: Lớp 7A trồng 35 cây. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. * Giá trị của dấu hiệu: là số cây trồng được của mỗi lớp. Kí hiệu: x, y * Dãy giá trị của dấu hiệu: Dãy các số cây trồng được. 3. Tần số của mỗi giá trị: Tần số là số lần lập lại của giá trị đó. 4.4/ Cũng cố và luyện tập: Gv nhắc lại thế nào là: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tấn số. 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà : BTVN: Bài 3, 4 SGK/ 8, 9 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết: 42 ND : LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu : Kiến thức : Hs biết thành thạo thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều ta, tần số. Kĩ năng : Tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tầng số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu . Thái độ : giáo dục cho hs tính cẩn thận và chính xác . 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : bảng phụ kẻ bảng bài tập 3,4 SGK , thước thẳng . b) Học sinh : bảng nhóm và làm bài tập về nhà . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm . Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: GV : nêu yêu cầu : HS1: Dấu hiệu là gì? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị của dấu hiệu là gì? Sửa bài tập 1/ 7 SGK ( 10 điểm ) HS2: Sưả BT 2/ 7 SGK ( 10 điểm ) Hs: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm BT 1/7 SGK STT Tên lớp Số HS vắng 1 7A1 2 7A2 3 7A3 4 7A3 5 8A1 6 8A2 7 8A3 8 8A4 BT 2/ 7 SGK Dấu hiệu : thời gian đi từ nhà đến trường của An . Số các giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu lá 5 Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng là : Giá trị ( x) 17 18 19 20 21 Tần số ( f ) 1 3 3 2 1 Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HS : Dấu hiệu là các số liệu thu thập được khi điều tra. GV : Dấu hiệu cần tìm là hiểu là gì? GV: Cho hs làm theo nhóm N1_ N3 : bảng 5 N2_ N4 : bảng 6 GV : Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? HS : Số các giá trị khác nhau là: 5 GV : Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là những số nào? GV : Chỉ ra các giá trị khác nhau có trong bảng. GV : Tần số là gì? HS : Tần số là số lần lặp lại của giá trị đó. GV : Tương tự. HS: nhận xét gv đánh giá và ghi điểm cho các nhóm . Gv: đưa bảng phụ có ghi đề BT 4/7 SGK HS: thực hiện 3 phút . Bài 3 SGK/ 8 Bảng 5 SGK/ 8 a. Dấu hiệu là thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh. b. Số các giá trị của dấu hiệu là: 20 Số các giá trị khác nhau là: 5 c. Các giá trị khác nhau: 8,3 tần số 2 8,4 tần số 3 8,5 tần số 8 8,7 tần số 5 8,8 tần số 2 Bảng 6 SGK/ 8 b) Số các giá trị của dấu hiệu là: 20 Số các giá trị khác nhau là: 4 c) Các giá trị khác nhau: 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 . Tần số của chúng lanà lượt là : 3,5,7,5 BT 4/7 SGK Dấu hiệu : khối lượng chì trong từng hộp . Số các giá trị : 30 ) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5 ) Các giá trị khác nhau : 98 , 99 , 100 , 101 , 102 . Tần số của chúng lanà lượt là : 3,4,16,4,3 Cũng cố và luyện tập: Gv cho Hs nhắc lại: + Thế nào là "Dấu hiệu."? + Thế nào là "Giá trị của dấu hiệu." + "Tần số" là gì? - Khi lập bảng số liệu thống kê cần chú ý đến dấu hiệu . - Tổng số các tần số của các giá trị trong dãy bằng số các giá trị . 4.5 Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải . - Làm BT 1; 2;3/ 3;4 SBT . - Chuẩn bị bài: "Bảng tần số." 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết:43 ND : BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 1./ Mục tiêu : a) Kiến thức : hiểu đợc bảng "Tần số" là hình thức thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. b) Kĩ năng : Biết cách lập bảng "Tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Thái độ : Híap dục cho hs tính suy luận . 2./ Chuẩn bị : a) Giáo viên : Bảng phụ , SGK , thước thẳng , phấn màu . b) Học sinh : SGK , bảng nhóm . 3./ Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , đặt và giải quyết vấ đề . 4./ Tiến trình : 4.1/ Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . 4.2/ Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu yêu cầu : HS1: Tần số là gì? Sửa Bài 4 SGK/ 9 Bảng 6 SGK/ 9 cho ta số liệu thống kê quá lớn. Khối lượng 30 hộp chè liệt kê quá rừm ràvà gây khó khăn cho việc nhận xét của dấu hiệu. Có cách trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không? HS: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm . Bài 4 SGK/ 9 Dấu hiệu là khối lượng chè trong từng hộp. Số các gía trị của dấu hiệu là: 30 Số các giá trị khác nhau là: 5 Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 98 tần số là 3 99 tần số là 4 100 tần số là 3 101 tần số là 4 102 tần số là 3 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 : GV: giới thiệu về cách lập bảng tần số (bảng ngang) gồm 3 bước: + Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu X. (Xắp xếp theo thứ tự lớn dần.) + Ghi các tần số tương ứng của gía trị đó. + Kiểm tra xem n có khớp không. GV: cho hs điền vào bảng ngang HS: Hs tự điền các giá trị khác nhau vào điền GV: Ngoài ra chúng ta có thể lập bảng tần số theo bảng dọc. HS: Điền tần số tương ứng. GV: Cách lập bảng tần số theo bảng dọc cũng tương tự như trong bảng ngang. Hoạt động 2 : GV: Khi nhận xét về bảng tần số thì chúng ta nhận xét về các mặt chủ yếu gì ? HS: Hs rút ra nhận xét. + Số giá trị và số giá trị khác nhau. + Số cây trồng chủ yếu thuộc khoảng nào. + So sánh giữa đơn vị thấp nhất và đơn vị cao nhất. GV : nhắc lại 1. Lập bảng tần số: Bảng ngang: KL hộp chè (x) 98 99 T số (f) 3 4 100 101 102 16 4 3 N=20 Bảng dọc: Kl chè (x) Tần số (f) 98 3 99 4 100 16 102 4 102 3 2. Nhận xét: Từ bảng tần số ta có nhận xét sau: + Số các giá trị X là 20 nhưng trong đó chỉ có 4 giá trị khác nhau: 28,30, 35, 50. + Số cây trồng chủ yếu thuộc vào khoảng từ 30 đến 35 cây. + Chỉ có 3 lớp trồng được 38 cây trong đó có 8 lớp trồng được 30 cây. 4.4/ Cũng cố và luyện tập: Gv cho Hs nhắc lại nhận xét xoay quanh những mặt chủ yếu: + Số giá trị và số giá trị khác nhau. + Số cây trồng chủ yếu thuộc khoảng nào. + So sánh giữa đơn vị thấp nhất và đơn vị cao nhất. Hướng dẫn hs làm: Bài 6 SGK/ 11 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - BTVN: Bài 7 SGK/11 - Bài 8 SGK/ 12BTVN: Bài 7 SGK/11 ; Bài 8 SGK/ 12 - Tiết sau : luyện tập “ 5. Rút kinh nghiệm: Tiết:44 ND : LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu : Kiến thức : Tiếp tục cũng cố cho hs các khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng . Kĩ năng : Cũng cố kĩ năng lập bảng “ tần số “ từ bảng số liệu ban đầu . Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu . Thái độ : Giáo dục hs tính cẩn thận . 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : SGV , bảng phụ kẻ sẳn bảng của các BT , thước thẳng . b) Học sinh : bảng nhóm , thước thẳng . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm , đặt và giải quyết vấn đề . 4.Tiến trình : Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu nội dung HS1: Bài 6 SGK/ 11 HS: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm . Bài 6 SGK/ 11 Lập bảng tần số: Số con của một gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tấn số (n) 2 4 17 5 2 N= 30 a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. b) Nhận xét: Số con của mỗi gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (Hợp với chủ trương phát triển đường lối của nhà nước.) Bài tập mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: gọi hs đọc đề BT 7/ 11 SGK . GV: cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ trong 2 phút . HS: lên bảng trình bày . HS: nhận xét GV sữa sai. GV: Lập bảng tần số thì ta làm như thế nào? HS: Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu X. HS: Sau đó kiểm tra xem n có khớp không. GV mời một em lên điền giá trị tương ứng. HS: Ghi các tần số tương ứng của gía trị đó GV: Dấu hiệu là gì? HS: Dấu hiệu là các số liệu thu thập được khi điều tra. GV: Dấu hiệu cần tìm là hiểu là gì? GV: Em nào có nhận xét như thế nào về bản tần số trên. GV: cho Hs thảo luận nhóm. GV: Làm tương tự như bài 7. GV: gọi hs lên bảng làm . HS: nhận xét GV: đánh giá và ghi điểm . Bài 7 SGK/ 11 Tuổi nghề của 1 công nhân (x) Tần số (n) 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 2 N= 30 a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của 1 công nhân b. Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là :1 Tuổi nghề cao nhất là :10 Bài 8 SGK/ 12 a) Dấu hiệu : số điểm dạt được của một xạ thủ bằn súng . Xạ thủ bắn : 30 phát . b) Số điểm đạt được sau mỗi lấn bắn (x) Tần số (x) 7 3 8 9 9 10 10 8 Cũng cố và luyện tập: GV: Trong giờ luyện tập hôm nay các em được ghi nhớ điềy gì ? - Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu , biết lập bảng tần số theo hàng gnang cũng như cột dọc và từ đó rýt ra nhận xét . - Đưa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu . Hướng dẫn học sinh học ở nhà : - Xem lại các bài tập đã làm . - BT về nhà : 5 , 6 SBT /4 - Chuẩn bị bài: "Biểu đồ" - BTVN: Bài 9 SGK/12 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết:45 ND : BIỂU ĐỒ 1./ Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Kĩ năng : Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bản ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Thái độ : Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 2./ Chuẩn bị : a) Giáo viên : SGV , bảng phụ vẽ biểu đồ , thước thẳng . b) Học sinh : bảng nhóm , thước thẳng . 3./ Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm . 4./ Tiến trình : 4.1/ Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Sữa Bài 9 SGK/ 12 ( 10 điểm ) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 a) Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh. (Tính theo phút) Số các giá trị của dấu hiệu là 35. b) Nhận xét: Số các giá trị của dấu hiệu là 35. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 4 Thời gian giải một bài toán ngắn nhất là 3 phút.Thời gian giải một bài toán dài nhất là: 10 phút. Số bạn giải một bài toán từ 8 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. c) Ngoài cách biểu diễn giá trị và tần số của giá trị này bằng bảng, ngườui ta còn sử dụng bảng nào để dễ dàng thấy và so sánh. 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: GV vào bài mới. HS: làm: ?1 GV: Em hãy liệt kê các bước dựng biểu đồ đọan thẳng? HS: Từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong ?/ SGK . GV: Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? HS: trả lời : B1: Dựng hệ trục toạ độ . B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng . B3: Vẽ các đoạn thẳng . GV chuẩn bị trước biểu đồ. Hoạt động 2: GV: bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách , báo còn gặp lại biểu đồ như hình ( bảng phụ ) GV cho Hs quan sát hình 2 SGK/ 14 Gv: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh GV: em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào ? HS: _ trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998 . _ trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá , đơn vị nghìn ha . GV: Biểu đồ cột khác với đoạn thẳng như thế nào? HS: Đoạn thẳng được thay bằng hình chữ nhật. GV: Cho học sinh đọc SGK. 1. Biểu đồ đoạn thẳng: Các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng. + Lập bảng tần số. + Dựng các trục toạ độ. + Vẽ các điểm có cặp toạ độ trong bảng. + Vẽ các đoạn thẳng. 2. Biểu đồ cột. SGK/ 14 (Phần đọc thêm) 3. Tần suất , biểu đồ hình quạt. 4.4/ Cũng cố và luyện tập: GV: yêu cầu Hs làm BT 5/ 8 SBT HS: Cả lớp làm vào tập 1 hs trình bày lời giải . HS: nhận xét Gv đánh giá và ghi điểm . BT5 / SBT Nhận xét : HS lớp này học không điều _ Điểm thấp nhất là 2 _ Điểm cao nhất là 10 _ Số hs đạt điểm 5 ; 6 ; 7 là nhiều nhất . Bảng “ tần số “ Điểm ( x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số ( n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=33 Hướng dẫn học sinh học ở nhà : _ Học bài theo tập ghi và SGK . _ Làm BT : 11 , 12 / 14 SGK ; 9 , 10 / 6 SBT . _ Đọc bài đọc thêm / 15, 16 SGK . 5./ Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết:46 ND : LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu : a) Kiến thức : Hs biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bản "tần số" và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng b./ Kĩ năng : Hs biết lập bảng tần số. c./Thái độ : Biết đọc biểu đồ một cách thành thạo. 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên : SGK , thước thẳng ., bảng phụ ghi nội dung BT . b) Học sinh : SGK , thước thẳng , bảng nhóm . 3. Các phương pháp dạy học : Vấn đáp , thảo luận nhóm . 4. Tiến trình : 4.1/ Ổn định tổ chức : Ổn định lớp . 4.2/ Kiểm tra bài cũ :(Bài tập cũ ) HS1:Em hãy nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng? Sửa Bài 11 SGK/ 14 Số con của hộ GĐ 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N= 30 Biểu đồ: 4.3/ Bài tập mới : Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ 1 : GV: Dấu hiệu ở đây là gì? HS: Điểm kiểm tra toán HKI GV: Số các gía trị là bao nhiêu? HS: Số các gía trị là: 50ø GV: Em hãy nhắc lại các bước dựng biểu đồ. HS: Các bước dựng biểu đồ: + Dựng hệ trục toạ độ. + Vẽ các điểm toạ độ. + Vẽ các đoạn thẳng GV: Em hãy cho biết dấu hiệu ở đây là gì? HS: Số lỗi chính tả của Hs. GV: Có mấy giá trị khác nhau của dấu hiệu. HS: Có 5 giá trị khác nhau GV: Em hãy cho biết có mấy Hs mắc 3 lỗi HS: Kết quả: + Có 3 Hs mắc 3 lỗi. + Có 8 Hs mắc 4 lỗi. + Có 10 Hs mắc 5 lỗi. + Có 12 Hs mắc 6 lỗi. (Tương tự) - Ta có bảng tần số: Bài 10 SGK/ 14 Bài toán Cho bảng biểu đồ diễn tả lỗi chính tả trong một bài văn của Hs lớp 7A Lập bảng tần số. Nhận xét. Số lỗi 3 4 5 6 Ts 3 8 10 12 N=33 4.4/ Củng cố và luyện tập : Bài học kinh nghiệm : Từ bảng số liệu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ hoặc từ biểu đồ ta lập bảng tần số . 4.5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà : _ Xem lại các bài tập đã giải _ Làm BT : Điểm kiểm tra học kì môn toán của lớp 7a được cho bởi bảng sau : 7,5 5 5 8 7 4,5 6 8 8 7 6 5 6,5 8 9 5,5 6 4,5 6 7 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5 8,5 8 a./ Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ? b./ Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó . c./ Lập bảng “ tần số “ và bảng tầ suất của dấu hiệu d../ Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng . - Xem trướ bài “ Số trung bình cộng “ 5./ Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Hình thức: Tiết PPCT:47 Ngày dạy: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 1./ MỤC TIÊU: a./ Kiến thức: Biết tính số trung bình cộng: theo cơng thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. b./ Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C. c./ Thái độ: Giáo dũc tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 2./ CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ ghi bài tập , máy tính bỏ túi . -HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phươngpháp vấn đáp. -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp gợi mở. 4./ TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS . 4.2/ Kiểm tra bài cũ: GV đưa bảng 19 lên màn hình ( điểm kiểm tra 1 tiết toán của lớp 7C được ghi lại ) HS1: có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ? Lập bảng tần số dạng cột ( thêm 2 cột: cột 3: Tính x.n, cột 4: tính điểm Trung bình). HS nhận xét. GV nhận xét, phê điểm. Có 45 bạn làm bài kiểm tra. Điểm số(x) Tần số (n) Tích x.n Điểm TB. 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 6,25. 4.3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Số trung bình cộng Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp nào tốt hơn ta làm thế nào? ® Bài mới. Học sinh làm ?1 , ?2 Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng của 40 số này một cách nhanh nhất, ta làm thế nào? (thay phép cộng các số giống nhau bằng phép nhân) Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị nhân tần số của nĩ) Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng các tần số) Þ Học sinh tự tính ra kết quả. Giáo viên hỏi: Dấu hiệu ở đây là gì? Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu? Học sinh tự xây dựng cơng thức bằng lời. Giáo viên viết cơng thức và giải thích rõ các chỉ số dưới i. Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học tập. Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài kiểm tra của hai lớp 7A và 7C. Hoạt động 2: Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số trung bình cộng, đồng thời nêu ra một số ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế của vai trị đại diện của số trung bình cộng. Hoạt động 3: GV : Chúng ta hãy làm quen với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu. GV : nêu như trong sách giáo khoa. GV : cĩ thể lấy thêm ví dụ trong thực tế. 1./ Số trung bình cộng của dấu hiệu :() Bài tốn: (sách giáo khoa/17) Điểm số (x) Tần số (n) Tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng: 250 = = 6,25 Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25 Cơng thức: : số trung bình cộng của dấu hiệu x1, x2, , xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu n1, n2, , nk: các tần số tương ứng. N: số các giá trị 2./ Ý nghĩa của số trung bình cộng: (SGK//19) Chú ý: (SGK/ 19) 3./ Mốt của dấu hiệu (Mo) Mốt của dấu hiệu là giá trị cĩ tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu: Mo 4.4/ Củng cố và luyện tập: GV cho HS hoạt động theo nhóm. Phân công: Nhóm 1,2,3,4,5,6: BT14/20 Nhóm 7 12 : BT 15/20 Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày. HS nhận xét. GV nhận xét. GV chú ý: khi tính số trung bình cộng mà kết quả là số thập phân vô hạn không tuần hoàn ta dùng dấu . Bài tập 14/ 20 SGK: Giá trị (x) Tần số (n) 3 4 5 6 7 8 9 10 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 = Bài tập 15/ 20 SGK: a/ Dấu hiệu cần tìm là tuổi thọ của một loại bóng đèn. Có 50 giá trị của dấu hiệu. b/ Số trung bình cộng: = c/ Mốt của dấu hiệu là : M0= 1180 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Lưu ý học sinh: + Cơng thức tính trung bình cộng. + Ý nghĩa của trung bình cộng và hạn chế. Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngơn ngữ hàng ngày. Cũng cĩ dấu hiệu cĩ hai mốt hoặc nhiều hơn. Dặn dị: học thuộc lịng cơng thức tính trung bình cộng. Bài tập 16,17/20. 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Tiết PPCT: 48 Ngày dạy: LUYỆN TẬP 1./ MỤC TIÊU: a./ Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và cơng thức tính số trung bình cộng. b./ Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu. c./ Thái độ: Vận dụng vào tình huống thực tiễn. 2./ CHUẨN BỊ: -GV: bảng phụ ghi bài tập , máy tính bỏ túi . -HS: Bảng nhóm, bút viết bảng . 3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phươngpháp vấn đáp. -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp gợi mở. 4./ TIẾN TRÌNH: 4.1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ sốù HS . 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết luyện tập. 4.3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1 : HS1: Viết cơng thức tính trung bình cộng của một dấu hiệu. Làm bài tập 14/20 HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Làm bài tập 15/20 HĐ 2 : Học sinh nêu rõ cĩ nên tính trung bình cộng của dấu hiệu khơng? Vì sao? Bài 17/20: . Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng. Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng tần số ở bài 18 so với những bảng tần số đã học. Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng dẫn của sách giáo khoa. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 14/20 x 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 = » 7,26 (ph) Bài 15/20: Dấu hiệu: tuổi thọ của bĩng đèn. Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ) II/ Bài tập mới: Bài 16/20: Khơng nên dùng trung bình cộng làm đại diện. Vì khoảng cách giữa các giá trị quá lớn. Bài 17/20: » 7,68 (ph) Mo = 8 Bài 18/21: Chiều cao TBC chiều cao Tần số 105 110 – 120 121 – 131 132 – 142 143 – 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 N = 100 » 132,68 (cm) 4.4/ Củng cố và luyện tập: Bài học kinh nghiệm: - Khi khoảng cách giữa các giá trị quá lớn, ta khơng nên lấy trung bình cộng làm đại diện. - Khi giá trị viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm xi 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Xem lại các bài đã giải. -Làm BT 19/22 -Trả lời các câu hỏi ở phần ôn tap chương . 5./ RÚT KINH NGHIỆM: Tiết PPCT: 49 Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III 1./ MỤC TIÊU: a./ Kiến thức: Hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng

File đính kèm:

  • docDS 7 ( HK II )hoan chinh.doc