Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 23: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-Góc- cạnh (c.g.c)

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS: HS biết được trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác ( c.g.c). Biết vẽ một tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo đồ dùng để vẽ hình. Chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách áp dụng trường hợp trên. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

3. Thái độ: Rèn và phát triển tư duy phân tích.

II. CHUẨN BỊ :

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 23: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-Góc- cạnh (c.g.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 -10-2008 Tiết 23: §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC- CẠNH (C.G.C) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS: HS biết được trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác ( c.g.c). Biết vẽ một tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo đồ dùng để vẽ hình. Chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng cách áp dụng trường hợp trên. Từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn và phát triển tư duy phân tích. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hình vẽ bài tập ở bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Luyện tập vẽ tam giác ở bàitoán 1, 2. Oân tập định nghĩa hai tam giác bằng nhau, trường hợp bàng nhau thứ nhất của hai tam giác. I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph) HS1 : - Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc = 600 - Vẽ A Ỵ Bx ; C Ỵ By sao cho AB = 3cm ; BC = 4cm. Nối AC 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: Để xet ùhai tam giác bằng nhau ta chỉ cần xét hai cạnh và một góc xen giũu bằng nhau thì chúng bằng nhau không? Bài học hôm nay chúng ta trả lời câu hỏi này? b. Tiến trình bài dạy: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10 ph Hoạt động 1: VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ GÓC XEN GIỮA 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Bài toán 1 Cách vẽ : (xem SGK) Bài toán 2 :(cách vẽ như bài toán 1) Sau khi đo, ta có : AC = A’C’ Mà : AB = A’B’ (gt) BC =B’C’ (gt) Nên D ABC = DA’B’C’ Bài toán 1 Vẽ D ABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, = 700 Hỏi : Em nào nêu được cách vẽ D ABC nói trên GV ghi cách vẽ trên bảng GV gọi 1 HS lên bảng thực hành vẽ GV yêu cầu một HS nêu lại cách vẽ D ABC GV yêu cầu HS đọc lưu ý SGK tr 117 Bài toán 2 : GV treo bảng phụ bài toán 2 (bài ?1 tr 117 SGK) GV gọi một HS nêu lại cách vẽ D A’B’C’ GV gọi HS lên bảng Đo AC của D ABC và A’C’ của DA’B’C’ rồi so sánh Hỏi : Sau khi đo và so sánh AC = A’C’ em có nhận xét gì ? về hai tam giác này -Có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một? - Giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh Một HS đọc đề trước lớp Một HS nêu cách vẽ D ABC của bài toán 1 HS : Ghi vào vở Một HS thực hành vẽ lên bảng Một HS nêu lại cách vẽ Một HS đọc lưu ý SGK Một HS đọc to đề bài trước lớp HS nêu lại cách vẽ DA’B’C’ như bài toán 1 Một HS thực hành vẽ HS đo : AC = A’C’ HS Trả lời : DABC = DA’B’C’ vì có 3 cạnh bằng nhau HS : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của D này bằng hai cạnh và góc xen giữa của D kia thì hai D đó bằng nhau. 10 ph Hoạt động 2:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CANH-GÓC-CẠNH 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh Nếu D ABC và D A’B’C’ có : AB = A’B’ ; BC = B’C’ thì DABC = A’B’C’(c.g.c) GV gọi HS nêu tính chất cơ bản trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh tr 117 SGK GV treo bảng phụ Nếu D ABC và D A’B’C’ có : AB = A’B’ ; BC = B’C’ thì kết luận gì về hai D này ? GV giới thiệu ký hiệu : cạnh - góc - cạnh (c.g.c) GV treo bảng phụ có hình 80 tr 118 SGK của bài ?2 Hỏi : Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau không ? vì sao ? HS : Nêu tính chất cơ bản SGK tr 117 1 HS Trả lời : Thì DABC = A’B’C’ HS : ghi nhớ ký hiệu (c.g.c) HS : trả lời miệng Bài ?2 Xét D ABC và D ADC có : BC = DC (gt) (gt) AC cạnh chung Þ DABC = DADC (c.g.c) 10 ph Hoạt động 3: LUYỆN TẬP GV treo bảng phụ các hình 82 ; 83 ; 84 bài tập 25 tr 118 SGK Hỏi : Trên mỗi hình có những D nào bằng nhau ? vì sao ? GV : Cho học sinh hoạt động nhóm . GV : Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm làm hai bài GV ; cho các nhóm nhận xét bài của nhóm khác HS cả lớp quan sát các hình trên bảng phụ HS: các nhóm báo cáo kết quả ,trả lời và giải thích trừng hình Bài tập 25 tr 118 SGK Hình 82: DABD và DAED có : AB = AE (gt)Â1 = Â2 (gt) AD : cạnh chung Þ D ABD = DAED (c.g.c) Hình 83: DGIK và DKHG có : GH = KI (gt) (gt) GK cạnh chung Þ DGIK = DKHG (c.g.c) Hình 84 : không có hai D nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau 7 ph Hoạt động 4:CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1- Bài 28 tr 120 SGK Trong DDKE có : = 1800(tổng3 góc D) mà = 800 ; Ê = 400 Þ = 600 xét D ABC và D KDE có : AB = KD (gt) = 600 ; BC = DE (gt) Þ DABC = DKDE (c.g.c) Bài 28/120 SGK GV yêu cầu HS làm 28SGK Hỏi : Trên hình 89 có các D nào bằng nhau ? GV yêu cầu HS giải thích Hỏi : Còn DNMP bằng D nào trong hai D còn lại ? Gv : Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Khi chứng minh trường hợp bằng nhau của hai tam giác ta cần chú ý điều gì? HS : quan sát các hình vẽ HS : DABC = DKDE HS : Giải thích HS : DNMP không bằng hai D còn lại HS: trả lời 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph). - Về nhà vẽ một D tùy ý bằng thứơc thẳng và compa và vẽ một tam giác bằng D vừa vẽ theo trường hợp cạnh góc cạnh - Học thuộc tính chất hai D bằng nhau (c.g.c) và hệ quả - Làm các bài tập 24 ; 26 ; 27 tr 118 - 119 SGK, bài 36 ; 37 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • doctu 12=ti 23=truong hop bang nhau t 2 cgc.doc