Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 1)

1- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.

2- Viết các số thập phân 0,32 ; 0,(37) dưới dạng phân số.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy cô về dự giờ.Chào các em học sinh lớp 75Trường THCS Nguyễn Bỉnh KhiêmNgày dạy: 15/10/2013Giáo viên dạy:KIỂM TRA BÀI CŨBài tập:1- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.2- Viết các số thập phân 0,32 ; 0,(37) dưới dạng phân số.ĐS:ĐS:Đối với các số có nhiều chữ số (kể cả số thập phân vô hạn), để dễ nhớ, dễ tính toán, dễ ước lượng, người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào?TIẾT 15:LÀM TRÒN SỐ1. Ví dụ:VD1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.4564,34,94,3  44,9  5Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.Ký hiệu: ”  ” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ.Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị.5,4  5,8 54565,85,46VD2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn. (tròn nghìn) 72900 VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) 0,8134 VD4: Làm tròn đến hàng đơn vị 4,5.4564,5730000,8132. Quy ước làm tròn sốTrường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại. VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. 86,149  86,1VD: Làm tròn số 542 đến hàng chục. 542  540Trường hợp số nguyên thì ta thay các chữsố bị bỏ đi bằng các chữ số 0Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta . Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.0,0861  0,09VD: b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.1573  1600 (tròn trăm)2. Quy ước làm tròn sốcộng thêm 1vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lạicộng thêm 1vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lạiVD4: Làm tròn đến hàng đơn vị 4,5. 4,5  5 ?2 Cho số thập phân 79,3826Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.79,3826  79,38379,3826  79,3879,3826  79,4Bài 73 (Sgk- 36): Làm tròn các số sau đến số thập phân thứ hai:7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996Bài làm:7,923 ≈17,418 ≈79,1364 ≈50,401 ≈0,155 ≈7,9217,4279,1450,400,1660,996 ≈+ 1 61,0060,1061,00Bài tập 74/36 sgk: Hết học kì 1 điểm Toán của bạn Cường như sau: Hệ số 1: 7 ; 8 ; 6; 10. Hệ số 2: 7 ; 6 ; 5 ; 9 Hệ số 3: 8 Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:Bài 74 (Sgk-36)TBm =(®iÓm hs 1) + 2.(®iÓm hs 2) + 3.(®iÓm hs 3)Tæng c¸c hÖ sè Hết học kỳ I, điểm Toán của bạn Cường như sau: hệ số 1: 7; 8; 6; 10 hệ số 2: 7; 6; 5; 9 hệ số 3: 8Hãy tính điểm trung bình môn Toán học kỳ I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)Tính giá trị (làm tròn đến đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cáchCách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. a) 14,61 – 7,15 + 3,2Cách 1: 15 – 7 + 3  11b) 7,8 5,173Cách 1: 8 . 5  40Cách 2: 10,66  11Cách 2: = 40,3494  40Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phân còn lại.Trong trường hợp số nguyên thì ta thay chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚBÀI TẬP VỀ NHÀHọc lý thuyết.Làm bài 78, 79, 80, 81c, 81d SGK trang 38Chuẩn bị bài mới: LUYỆN TẬP.

File đính kèm:

  • pptlam tron so.ppt