Bài giảng môn toán lớp 7 - Đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiết 7)

Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?

Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

*Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.

*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các bạn đến với giờ học TOÁNĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩaa/ xy=12 suy ra y= b/ xy= 500 suy ra y= c/ vt= 16 suy ra v= ?1 Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:*Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia Hãy viết công thức tính: a/ Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm.b/ Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao?b/ Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao?c/ Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16km* Nhận xét: (SGK)* Định nghĩa: (SGK) ?2y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a *Chú ý (SGK)a/ x1y1=a Suy ra a=2.30 =60b/ y2=20; y3=15; y4=12c/ x1y1= x2y2= x3y3= x4y4=60?3?32/ Tính chất:(SGK)?3 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:a/ Tìm hệ số tỉ lệ?b/ Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp.c/ Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x1y1; x2y2; x3y3; x4y4; xx1=2x2=3x3=4x4=5yy1=30y2=?y3=?y4=?Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:*Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)*Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaBài 12/58(SGK)Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:x0,5-1,246y3-21,5Đáp ánx0,5-1,246y3-21,512-52-31ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa * Định nghĩa: (SGK)* Nhận xét: (SGK)* Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. 2/ Tính chất: (SGK)LỊCH HỌC NGOÀI GIỜ CHÍNH KHOÁ* Học định nghĩa, nhận xét, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.* Làm BTVN: 12;14;15/58 (SGK)* Tìm hiểu bài: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

File đính kèm:

  • pptTRINHCHIEU-T26ds7.ppt
Giáo án liên quan