Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập

* Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g-c-g) ?

* Vận dụng : Cho hình vẽ bên , em hãy bổ xung thêm một điều kiện để ? ABC = ? ABD (g-c-g).

 Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

 

ppt32 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng cỏc thầy cụ giỏo về Giỏo viờn: Phạm Thị HoànTrường THCS Tế TiờuHèNH HỌC 7LUYỆN TẬP Tiết 29: Kiểm tra bài cũ* Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g-c-g) ?* Vận dụng : Cho hình vẽ bên , em hãy bổ xung thêm một điều kiện để  ABC =  ABD (g-c-g). Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.Trả lời:Dạng 1: Nhận dạng các tam giác bằng nhau8003300GI7003300800LM3400800ABE8003600CFHình 101Hình 102Bài 37(SGK-Tr 123): Trên mỗi hình 101;102;103) có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? 400Trong MLK ta có: L = 1800 - ( 800 + 300) = 700 GIH không bằng MLK.Vỡ: G = M = 300 GI = LM = 3 I khỏc LTrong FDE ta có: E = 1800 - ( 800+ 600) = 400 B = D = 800 40080033800400DHK LUYỆN TẬPTiết 29  Xột  ABC và  FDE cú :  Hình 103Trong QNR ta có: QNR = 1800 - ( 600 + 400) = 800Trong PRN ta có: PRN = 1800 - ( 600 + 400) = 800 Xột  QNR và  PRN cú: QNR =  PRN(g-c-g) QNR = PRN = 800  BC = DE = 3C = E = 400 ABC =  FDE (g-c-g)NR cạnh chungNRQ = RNP= 400Hỡnh 104Bài 38 ( SGK – Tr 124)Trờn hỡnh 104 ta cú AB // CD, AC // BD. Hóy chứng minh rằng AB = CD, AC = BDGT AB // CD, AC // BDKLAB = CD, AC = BDGiải:1212AB = CD ABD = DCA A 1 = D 1 AD chung D2 = A 2 AB // CDAC // BDAC = BDVỡ AB // CD  ( so le trong)  A 1 = D 1 AC // BD ( so le trong) D2 = A 2 xột ABD và DCA cú: A 1 = D 1 AD chung D2 = A 2 (chứng minh trờn)(chứng minh trờn)  ABD = DCA ( g - c - g )Suy ra AB = CD ( Hai cạnh tương ứng) AC = BD ( Hai cạnh tương ứng)Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau . . .;;Hỡnh 104Bài 38 ( SGK – Tr124)Trờn hỡnh 104 ta cú . Hóy chứng minh rằng GT KL1212Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau . . . AB = CD, AC = BDAB // CD, AC // BDAB = CD ABD = DCAAB // CDAC // BDAD chung AC = BD A 1 = D 1 D2 = A 2 ;;AB = CD, AC = BDAB // CD, AC // BDAC = BDBài 36 (SGK-Tr123)Trên hình 100 ta có OA = OB, OAC = OBDChứng minh rằng AC = BDOAC = OBD (gt) O chung;OA = OB (gt);Chứng minhSuy ra(Hai cạnh tương ứng)ODCHình 100AB Xét: OAC và OBD có: Do đó: OAC = OBD (g-c-g)? Hóy viết GT, KL bài toỏn. GT KLOA = OB, OAC = OBDAC = BD LUYỆN TẬPTiết 29 OAC = OBD ;; O chungAC = BDBài 36 (SGK-Tr123)Trên hình 100 ta có OA = OB, OAC = OBDChứng minh rằng AC = BDOAC = OBD (gt) O chung;OA = OB (gt);Chứng minh (Hai cạnh tương ứng)Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau . . .ODCHình 100AB Xét: OAC và OBD có: Do đó: OAC = OBD (g-c-g)? Hóy viết GT, KL bài toỏn. GT KLOA = OB, OAC = OBDAC = BD LUYỆN TẬPTiết 29 *Gọi I là giao điểm của AC và BD. Chứng minh OI là phân giác của góc AOB là phân giác của AOBIOA = IOBTrũ chơi may mắnPhỏt biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giỏcQuan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác DEF theo trường hợp g-c-g?Bạn đó nhận được 10 điểmNếu ABC và A’B’C’ cú:thỡ ABC = A’B’C’ (g –c - g) gúc A = ............................= A’ C’gúc C = ..............gúc A’gúc C’ACBạn là người rất may mắn đã nhận được quà!Chọn quà1234Bạn đã nhận được một tràng pháo tay của các bạn!Xem và làm lại những bài đó luyện hụm nayLàm bài tập 39 , bài 41 (SGK Trang 124) và bài tập thờm trờn. Soạn cỏc cõu hỏi 1, 2, 3 (SGK tr 139 ) để tiết sau ụn tập học kỳ I.Hướng dẫn về nhà :Bài học kết thỳc Giáo viên: Phạm Thị HoànTiết 29 - LUYỆN TẬPAC = BD OAC = OBDBài 36 (sgk/123)GT OA = OB, OAC = OBDKL AC = BDOAC = OBD (gt) ễ chung;OA = OB (gt);Chứng minhXột OAC và OBD(g . c . g) Suy ra(Hai cạnh tương ứng)Do đúHoạt động nhúmHóy chỉ ra cỏc tam giỏc vuụng bằng nhau trờn hỡnh vẽ ABD (B = 900) và ACD (C = 900) AEC (C = 900) và AHB (B = 900)A chungAC = AB ( do ABD = ACD)Do đú AEC = AHB (c.g.v-g.n.k) BDE (B = 900) và CDH (C = 900)EHAD canh chungBAD = CAD (GT)Do đú ABD = ACD (c.h – g.n)DB = DC (do ABD = ACD)BDE = CDH (đối đỉnh)Do đú BDE = CDH ( c.g.v-g.n.k)Dạng 2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau . . .1234ễ CỬA BÍ MẬTMỘT TRÀNG VỖ TAY Hai tam giỏc ABC VÀ FDE cú bằng nhau khụng? Vỡ sao? ABC = FDE vỡ:Trong FDE ta cú:F + D + E = 1800 ( ĐL tổng 3 gúc trong 1 tam giỏc)Suy ra E = 1800 – (D + F) = 1800 – 1400 = 400Xột ABC và FDED = B = 800BC = DE = 3E = C = 400Do đú ABC = FDE ( g.c.g)460123456789101112131415161718192021222324252627282930Hai tam giỏc HIG VÀ LKM cú bằng nhau khụng? Vỡ sao? HIG khụng bằng LMK vỡ :Một cạnh và hai gúc kề của hai tam giỏc đú khụng bằng nhau.460123456789101112131415161718192021222324252627282930Hóy phỏt biểu hệ quả từ trường hợp bằng nhau gúc – cạnh – gúc của hai tam giỏc.Hệ quả 1: Nếu một cạnh gúc vuụng và một gúc nhọn kề cạnh ấy của tam giỏc vuụng này bằng một cạnh gúc vuụng và gúc nhọn kề cạnh ấy của tam giỏc vuụng kia thỡ hai tam giỏc vuụng đú bằng nhau.Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và một gúc nhọn của tam giỏc vuụng này bằng cạnh huyền và một gúc nhọn của tam giỏc vuụng kia thỡ hai tam giỏc vuụng đú bằng nhau.460123456789101112131415161718192021222324252627282930HABC AHB khụng bằng BAC vỡ :Một cạnh và hai gúc kề của hai tam giỏc đú khụng bằng nhau.Cho tam giỏc ABC cú A = 900 (hỡnh vẽ). Kẻ AH vuụng gúc với BC ( H BC). Cỏc tam giỏc AHC và BAC cú: AC là cạnh chung C là gúc chung AHC = BAC = 900Nhưng hai tam giỏc đú khụng bằng nhau.Tai sao ở đõy khụng thể ỏp dụng trường hợp gúc – cạnh – gúc để kết luận AHC = BAC?460123456789101112131415161718192021222324252627282930

File đính kèm:

  • ppttiet 29.ppt