Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 20 - Bài 2: Hai tam giác bằng nhau

1. Định nghĩa

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’(hình vẽ)

Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có:

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán học lớp 7 - Tiết 20 - Bài 2: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM Năm học : 2013 - 2014Giáo viên : Hứa Văn DuyTr­êng: PT DT Nội Trú THCS Văn QuanXem hình sau vaø so saùnh: AB vaø CD.x’Oy’xOy vaø CBAB’C’A’?AB = CD;= x’Oy’xOy 1. Định nghĩa?1Cho hai tam giác ABC và A’B’C’(hình vẽ)Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có: A = A’, B = B’, C = C’AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’HAI TAM GIÁC BẰNG NHAUTiÕt 20 - §2:BAA’B’C’C2cm3,2cm3cm3,2cm3cm2cmA’B’ A’C’B’C’======ABACBCDùng thước thẳng đo kiểm tra độ dài cạnh của 2 tam giác.BACBACA’B’ A’C’B’C’======ABACBC3,2cm3cm2cm2cm3,2cm3cmDùng thước đo góc đo kiểm tra độ lớn của các góc trên 2 tam giácTiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩa?1Cho hai tam giác ABC và A’B’C’(hình vẽ)Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có: => Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau.Hai đỉnh A và A’ gọi là hai đỉnh tương ứng. Tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B, đỉnh C?Hai góc A và A’ gọi là hai góc tương ứng. Tìm góc tương ứng với góc B, góc C?Hai cạnh AB và A’B’ gọi là hai cạnh tương ứng. Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC, cạnh AC?AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC và A’B’C’ có:AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’Hai đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.Hai góc A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai góc tương ứng. Hai cạnh AB và A’B’, BC và B’C’, AC và A’ C’ gọi là hai cạnh tương ứng. ABCA’B’C’TiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩa?1Cho hai tam giác ABC và A’B’C’(hình vẽ)Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên được gọi là hai tam giác bằng nhau.Hai đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.Hai góc A và A’, B và B’, C và C’ gọi là hai góc tương ứng. Hai cạnh AB và A’B’, BC và B’C’, AC và A’ C’ gọi là hai cạnh tương ứng. AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC và A’B’C’ có:Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có: A = A’, B = B’, C = C’AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’Thế nào là hai tam giác bằng nhau?Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.ABCA’B’C’TiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.NAC800300B800300MIH×nh 1800800400600HRQPH×nh 2Bài 1: Hai tam giác trên mỗi hình sau có bằng nhau không ? Vì sao? Nếu có hãy chỉ ra các đỉnh, các cạnh tương ứng?AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC và A’B’C’ có:ABCA’B’C’TiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩa2. Kí hiệuTa viết: ABC = A’B’C’AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’nếu ABC = A’B’C’Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.ABC và A’B’C’Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.ABCA’B’C’TiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩa2. Kí hiệuAB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’nếu ABC = A’B’C’Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.NAC800300B800300MIH×nh 1800800400600HRQPH×nh 2Bài2: Dùng kí hiệu viết hai tam giác bằng nhau ở các hình dưới đây?ABC = IMNPQR = HRQTiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.2. Kí hiệuAB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC = A’B’C’Ta viết: ABC = A’B’C’Có nghĩa là: - Nếu- Nếuthì suy ra: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’Và ngược lại:AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’thì suy ra: ABC = A’B’C’TiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.2. Kí hiệuAB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC = A’B’C’Quy ước: Các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.CBAPNMHình 61a) Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau hay không? ( các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Nếu có hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.?2Cho hình vẽ 61b) Hãy tìm : Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC?c) Điền vào chỗ trống (...): ACB = .... , AC = ... , B = .....AB = MN, AC = MP, BC = NP A = M, B = N, C = Pa) Hai tam giác ABC và MNP có: Vậy ABC = MNPb) Đỉnh M tương ứng với đỉnh A, góc B tương ứng với góc N, cạnh MP tương ứng với cạnh ACc) Điền vào chỗ trống (...): ACB = MPN , AC = MP , B = NTiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.2. Kí hiệuAB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC = A’B’C’Quy ước: Các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.CBAPNMHình 3?2Cho hình vẽ 3b) Đỉnh M tương ứng với đỉnh A, góc B tương ứng với góc N, cạnh MP tương ứng với cạnh AC?c) Điền vào chỗ trống (...): ACB = MPN , AC = MP , B = NAB = MN, AC = MP, BC = NP A = M, B = N, C = Pa) Hai tam giác ABC và MNP có: Vậy ABC = MNPTiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩaHai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.2. Kí hiệu?3ChoTìm số đo góc D và độ dài cạnh BC?AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’ABC = A’B’C’ABC = DEFGiảiTam giác ABC có: A + B + C = 1800=> A + 700 + 500 = 1800 => A = 600=> D = A = 600 ( hai góc tương ứng)Mà (gt)ABC = DEFVà BC = EF = 3cm ( hai cạnh tương ứng)Quy ước: Các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.Bài tập 2: Điền đúng(Đ) sai(S) vào ô trống 1.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau,3 góc bằng nhau. 2.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. 3.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.4. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. SSSĐDF ABBFBài tập 1. Cho ABC = DEF. Hãy điền vào chỗ trống (...) E = ; C = ; AC = ; DE =TiÕt 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAUHAI TAM GIÁC BẰNG NHAUCác cạnh tương ứng bằng nhauKý hiệuABC =  A’B’C’ABC =  A’B’C’ Các góc tương ứng bằng nhauQua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?TiÕt 20:HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU1. Định nghĩaAB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.ABC và A’B’C’2. Kí hiệuTa viết: ABC = A’B’C’AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A = A’, B = B’, C = C’nếu ABC = A’B’C’Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.H­íng dÉn vÒ nhµ-Häc thuéc ®Þnh nghÜa:Hai tam gi¸c b»ng nhau, viÕt kÝ hiÖu hai tam gi¸c b»ng nhau-BT 11,12,13,14 SGK

File đính kèm:

  • ppthai tam giac bang nhau hot.ppt
Giáo án liên quan