Bài giảng môn Sinh 7 - Tiết 37: Ếch đồng

. Kiến thức:

 - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng

 - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 

doc103 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Sinh 7 - Tiết 37: Ếch đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20:Từ ngày 31-12-2012 đến ngày05-01-13 Lớp Lưỡng Cư Tiết 37: ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn -Bảo vệ dộng vật có ích II. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình ếch đồng, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5phút) - Trình bày các đặc điểm chung của cá? - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 2. Mở bài: (1phút)Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng 3. Bài mới: (33phút) Hoạt động 1:(8phút) Đời sống Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận: H- Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: H- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? H- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì? (con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước). - Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nơi ẩm ướt): ao, hồ, đầm, ruộng, - Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2:(15phút) Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng a. Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. H- Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGKà mô tả động tác di chuyển trong nước. b. Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1;2;3 - SGK, Trả lời câu hỏi H-Phần đầu có đăc j điểm gì? H-Mắt của ếch có cấu tạo như thế nào? nằm ở đâu? H-Da và các chi của ếch có đặc diểm gì? - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1;2;3 - SGK, và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: H- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 H- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. a. Di chuyển - Ếch có 2 cách di chuyển: + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước) b. Cấu tạo ngoài *Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: -Di chuyển bằng bốn chân có ngón. -Thở bằng phổi -Mắt có mi, tai có màng nhĩ. *Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Hoạt động 3:(10phút) Sinh sản và phát triển của ếch Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV cho HS thảo luận và trả lời c.hỏi: H- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? H- Trứng ếch có đặc điểm gì? H- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình 5.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? H- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc ếch. - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. - Phát triển: Trứng " nòng nọc " nòng nọc có chân " rụng đuôi " ếch con . (phát triển có biến thái). 4. Củng cố:(5phút) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? GV: củng cố bằng sơ đồ tư duy 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: ếch đồng - Kẻ bảng + vẽ hình – sgk V. ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG: Tiết 38: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ. I. MỤC TIªU: 1. Kiến thức: - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực và chia sẽ thông tin quan sát được. -Kĩ năng tìm kiém và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch đồng 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan,thực hành – quan sát - Tổ chức hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo trong, mô hình ếch đồng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5phút) H - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước? H - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 2-Mở bài: (1phút)Tiết trước các em đã tìm hiểu về đời sống ếch , tiết này chúng ta tiến hành thực hành tìm hiểu thực tế cấu tạo trong của ếch. 3. Bài mới: (32phút) Hoạt động 1:(10phút) Quan sát bộ xương ếch Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 6.1 xác định các xương trên mẫu. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. - GV yêu cầu HS thảo luận: H- Bộ xương ếch có chức năng gì? - GV chốt lại kiến thức. - Bộ xương: xương đầu ( x.sọ), xương cột sống(1 đốt cổ, 1 đốt cùng dài), xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ " di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. Hoạt động 2:(13phút) Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng a. Quan sát da :GV hướng dẫn HS: H- Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét .( da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.) - GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da. b. Quan sát nội quan - GV yêu cầu HS quan sát hình 6. đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch GV (SGK). - GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi: H- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? H- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? H- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS thảo luận: H- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn a. Quan sát da - Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí. b. Quan sát nội quan + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ. +Hệ hô hấp: Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. +Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.( xuất hiện vòng tuần hoàn phổi) +Bài tiết:Thận lọc nước tiểu đưa xuống bóng đái, thải ra ngoài qua lỗ huyệt + Thần kinh:Não trước có thuỳ thị giác phát triển + Sinh dục: Ếch đực không có cơ quan giao phối Hoạt động 3:(9 phút) Thu hoạch. Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV y/c HS làm bài thu hoạch: H- Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống trên cạn? H- Vẽ và ghi chú các phần cấu tạo của não? - QS H 36.6 – sgk: H- cho biết ếch có bị chết ngạt không? - GV cho HS thảo luận và hoàn thành bài thu hoạch. - Đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống trên cạn: + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. + Xuất hiện phổi và vòng tuần hoàn phổi. 4. Củng cố:(5phút) - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1phút) - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119. V. ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG: Tuần 21:Từ ngày 07-01-2013 đến ngày12-01-13 Tiết 39: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIªU: 1. Kiến thức: - HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng vvề thành phần loài và môi trường sống của lớp lưỡng cư -Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan. - Tổ chức hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5phút) H - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? 2.Mở bài:(1phút)Lưỡng cư trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài khác nhau. Tuy nhiên chúng có những đặc điểm chung cơ bản. Vậy những đặc điểm chung ấy là gì? 3. Bài mới: (33phút) Hoạt động 1:(8phút) Đa dạng về thành phần loài Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK , trả lời câu hỏi H-Chứng minh rằng lưỡng cư đa dạng về số loài? H- Lưỡng cư được phân thành mấy bộ? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại lưỡng cư? H-Kể tên các bộ và nêu đại diện của từng bộ? - GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ. - HS tự rút ra kết luận. - Lưỡng cư rất đa dạng về thành phần loài : trên thế giới có 4000 ; ở Việt Nam có 147 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi: Cá cóc Tam Đảo. Thân dài, đuôi dẹp, 4 chi = nhau + Bộ lưỡng cư không đuôi: cóc, ếch, nhái,.Thân ngắn, 2 chi sau khỏe, dài; 2 chi trước ngắn. + Bộ lưỡng cư không chân: Ếch giun,.Thân dài, không chân, Hoạt động 2:(7phút) Đa dạng về môi trường và tập tính Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng H-Em hãy nêu tên một số loại lưỡng cư mà em biết? - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1-5 đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK. - GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời. - GV thông báo kết quả đúng Kết luận: Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam Đảo - Sống chủ yếu trong nước - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp ễnh ương lớn - Ưa sống ở nước hơn - Ban đêm - Doạ nạt Cóc nhà - Ưa sống trên cạn hơn - Ban đêm - Tiết nhựa độc ếch cây - Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước. - Ban đêm Và ban ngày - Trốn chạy ẩn nấp ếch giun - Sống chủ yếu trên cạn - Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp H-Qua nội dung bản em có nhận xét gì về môi trường sống và tập tính của lưỡng cư ? a- Đa dạng về môi trường sống - Sống ở trên cạn, dưới nước,sống ở trên cây, bụi cây sống trong hang đất b-Đa dạng về tập tính: Trốn chạy, ẩn nấp, doạ nạt , tiết nhựa độc Hoạt động 3:(8phút) Đặc điểm chung của lưỡng cư Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi: H- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan? Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước. + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng phổi và da + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. là máu pha. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4:(10phút) Vai trò của lưỡng cư Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: H- Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ? H- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? H- Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? + Cấm săn bắt - Làm thức ăn cho con người có gia trị dinh dưỡng: thịt ếch, cóc, - 1 số lưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ và động vật trung gian gây bệnh. - Sử dụng trong thí nghiệm sinh học. 4. Củng cố:(5phút) Đánh dấu X câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của Lưỡng cư: 1- Là động vật biến nhiệt 2- Thích nghi với đời sống ở cạn 3- Tim ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể 4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. 5- Máu trong tim là máu đỏ tươi 6- Di chuyển bằng 4 chi 7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc 8- Da trần ẩm ướt 9- ếch phát triển có biến thái. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà :(1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục Em có biết ? - Kẻ bảng trang 125 - SGK vào vở. V. ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG: LỚP BÒ SÁT Tiết 40: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI . I. MỤC TIªU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục niềm yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình thằn lằn, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KiÓm tra bµi cò:(5phút) ? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? ? Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? 2-Mở bài: (1phút)Thằn lằn bóng đuôi dài là l đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài, chng ta sẽ thấy sự khác nhau của thằn lằn bóng đuôi daì và ếch đồng nhóm ĐVCXS có đời sống nửa nước, nửa cạn như thế nào. 3. Bài mới :(33phút) Hoạt động 1:(15phút) Đời sống Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng. - GV chốt lại kiến thức. Đặc điểm đời sống Thằn lằn ếch đồng 1- Nơi sống và hoạt động - Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo - Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước. 2- Thời gian kiếm mồi - Bắt mồi về ban ngày - Bắt mồi vào chập tối hay đêm 3- Tập tính - Thích phơi nắng - Trú đông trong các hốc đất khô ráo. - Thích ở nơi tối hoặc bóng râm - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV cho HS thảo luận: H- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? H- Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. H- Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? Trứng có vỏ " bảo vệ - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản của thằn lằn. - Môi trường sống trên cạn - Đời sống: + Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng. + Bắt mồi về ban ngày + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. Hoạt động 2:(18phút) Cấu tạo ngoài và di chuyển Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK. - GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn mảnh giấy. - GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A. - GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn. - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. a. Cấu tạo ngoài - Da khô có vảy sừng bao bọc. - Thân dài, mềm mại, cổ và đuôi dài. - Có 4 chi ngắn, yếu ( 5 ngón có móng vuốt) - Mắt có mi cử động, tai có màng nhĩ. b. Di chuyển Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên phía trước. 4.Củng cố:(5phút) GV: yêu cầu HS làm bài tập sau Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A với cột B trong bảng: Cột A Cột B 1- Da khô, có vảy sừng bao bọc 2- Đầu có cổ dài - Mắt có mí cử động 4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu 5- Bàn chân 5 ngón có vuốt. a- Tham gia sự di chuyển trên cạn b- Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô c- Ngăn cản sự thoát hơi nước d- Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. e- Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(1phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. V. ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG: Tuần 22:Từ ngày 14-01-2013 đến ngày19-01-13 Tiết 41: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIªU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục niềm yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình thằn lằn, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5phút) H - Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? H - Trình bày sự di chuyển của thằn lằn? 2.Mở bài:(1phút)Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo ngoài cũng như cách di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài. Vậy còn cấu tạo trong của nó như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. 3. Bài mới :(32phút) Hoạt động 1:(7phút) Bộ xương Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên mô hình. - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. H- Bộ xương thằn lằn gồm những phần nào? - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu rõ sai khác nổi bật. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn " tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống cổ: 8 đốt " cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống " chi trước linh hoạt. " Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - Bộ xương gồm + Xương đầu + Cột sống có các xương sườn + Xương chi: xương đai, xương các chi - Sự sai khác: xuất hiện xương sườn, có 8 đốt sống cổ, cột sống dài Hoạt động 2:(15phút) Các cơ quan dinh dưỡng Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. H- Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? H- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn? - Quan sát hình 39.3 - SGK, thảo luận H- Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? H- Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? " Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận " chốt lại các đặc điểm bài tiết. H Nước tiểu đặc của thằn lằn có liên quan gì đến đời sống ở cạn? - HS trả lời. 1- Tiêu hoá: - Cơ quan tiêu hoá phân hoá. - Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 2- Tuần hoàn: - Tim ba ngăn: (2TN, 1TT), TT xuất hiện vách hụt. - 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn 3- Hô hấp: - Thở hoàn toàn bằng phổi ( có 1khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. phổi có nhiều ngăn) - Sự thông khí nhờ sự tham gia của cơ liên sườn. 4- Bài tiết: Thận sau có khả năng hấp thu lại nước -> nước tiểu đặc, chống mất nước Hoạt động 3:(10phút) Thần kinh và giác quan Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.4 SGK + n/c thông tin – SGK: H- Xác định các bộ phận của não thằn lằn? H- Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - HS trả lời. HS rút ra KL. - Hệ thần kinh: + Bộ não gồm 5 phần. Não trước, tiểu não phát triển -> liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. - Giác quan: tương đối phát triển. + Tai có màng nhĩ nằm sâu trong hốc tai, chưa có vành tai. + Mắt có mí thứ 3, có tuyến lệ. 4. Củng ,cố:(5phút) - Học sinh đọc KLC sách giáo khoa ? Nêu đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn? ? So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch? - HS trả lòi. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. - Kẻ phiếu học tập vào vở: V. ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG: Tiết 42: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT. I. MỤC TIªU: 1. Kiến thức: - HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hỉểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể với môi trường sống, về hoạt động sống và vai trò của bò sát với đôìư sống -Kĩ năng so sánh phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của bò sát 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên. - Bảo vệ các loài bò sát có ích II-PHƯƠNG PHÁP Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại Dạy học nhóm Biểu đạt sáng tạo III-CHUẨN BỊ GV. - Tranh một số loài khủng long - Bảng phụ HS. - Kẻ bảng Sưu tầm tranh III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. KiÓm tra bµi cò:(5phút) H-Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 2-Mở bài (1phút): Với số lượng có khoảng 6500 loài , bò sát được chia thành mấy bộ, chúng có đặc điểm gì chung. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 3. Bài mới :(33phút) Hoạt động 1:(8phút) Sự đa dạng của bò sát Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK , trả lời câu hỏi H-Kể tên một số loài bò sát mà em biết? H-Em có nhận xét gì về số lượng loài của lớp bò sát? Gv yêu cầu HS quan sát hình 40.1à thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H-Lớp bò sát được chia làm mấy bộ? đó là những bộ nào?Nêu đại diện của từng bộ.Bộ nào phổ biến nhất? H-Em có nhận xét gì về lối sống và môi trường sống của các loài thuộc lớp bò sát. - GV chốt lại kiến thức. - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn: trên TG có 6500 loài, ở VN có 271 loài. chia làm 4 bộ: + Bộ đầu mỏ: có 1 loài: Nhông Tây Tây Lan. + Bộ có vảy: Thằn lằn, rắn ráo, + Bộ cá sấu: cá sấu.,.... + Bộ rùa: rùa núi vàng,... - Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2:(10phút) Các loài khủng long Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGKà trả lời câu hỏi H- Tổ tiên bò sát hình thành cách đây bao lâu ? H- Vì sao trong ta gọi là thời đại phồn thịnh khủng long? H- Vì sao trong giai đoạn này khủng long phát triển mạnh? H- Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa? - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: H- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? H- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - GVchốt lại kiến thức. a. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long - Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm. + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. b. Sự diệt vong của khủng long: - Lí do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. Hoạt động3: (8phút)Đặc điểm chung của bò sát Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS thảo luận: H-Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống. + Đặc điểm cấu tạo ngoài. + Đặc điểm cấu tạo trong. - GV chốt lại kiến thức. - GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung. Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. + Da khô, có vảy sừng. + Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai +Chi yếu có vuốt sắc,. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Tim 3 ngăn, TT có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể. + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng. + Là động vật b

File đính kèm:

  • docsinh_7_thu_kif_ii.doc