Bài giảng môn Ngữ văn khối 11 - Vội vàng

1916 -1985. Tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu

Quê nội : Hà Tĩnh. Quê ngoại: Bình Định

Đi dạy học làm viên chức viết văn

( thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn)

Là nhà thơ “mới nhất trong các nhà thơ mới”

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn khối 11 - Vội vàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xuân Diệu ĐỌC VĂNVội vàng I. Đọc hiểu tiểu dẫn - 1916 -1985. Tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu - Quê nội : Hà Tĩnh. Quê ngoại: Bình Định - Đi dạy học  làm viên chức  viết văn ( thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn) - Là nhà thơ “mới nhất trong các nhà thơ mới”( Hoài Thanh)1. Tác giả:Xuân Diệu 2. Bài thơ :a. Xuất xứ :b. Đề tài :Trích tập “ Thơ thơ”Tình yêu cuộc sống - Sự nghiệp văn học : tiêu biểu+ Tập thơ : Thơ thơ ( 1938 ) , Gửi hương cho gió ( 1945 ) + Văn xuôi : Phấn thông vàng (1939) , Trường ca ( 1945 )+ Tiểu luận phê bình , nghiên cứu văn học II. Đọc hiểu văn bảnTình yêu thiên nhiên cuộc sống say đắm ( 1  11)* Câu 1  4- Câu thơ ngắn 5 chữ- Điệp ngữ “ Tôi muốn”, “ cho” ý muốn chủ quan, khát vọng ngông cuồng muốn đoạt quyền của tạo hóa níu giữ thời gian* Câu 5  11- Vẻ đẹp thiên nhiên: + Tháng mật ong bướm  bận rộn, ngọt ngàocon người  hạnh phúc+ Hoa - xanh rì + Lá - cành tơ( điệp ngữ , liệt kê )mảnh mai, non tơ xanh tươi,tràn đầy sức sống + Khúc tình si khẳng định sự phong phú của thiên nhiên Thiên nhiên đẹp, quyến rũ được cảm nhận từ nhiều giác quan. khúc nhạc tình yêu- Cảm xúc của nhà thơ:+ Tháng giêng cặp môi ( so sánh táo bạo, dùng từ độc đáo )  cảm xúc trước vẻ đẹp cuộc sống  khát khao cháy bỏng của tác giả ngon như một gầnNhưng dấu chấm giữa dòng khắc họa hai nửa tâm hồn nhân vật: sung sướng – vội vàng  khao khát tận hưởng  vui sướng - ý thức ( thời gian ) – hưởng thụ Một tình yêu tha thiết, lòng yêu cuộc sống cuồng nhiệt.+ . sung sướng. vội vàng ..2. Tâm trạng bi quan trước cuộc sống ( 12 30) đương nghĩa là đương còn nghiã là sẽ Mà nghiã là cũng ”(điệp từ ) thời gian và sự vật luôn chuyển động “Xuân xuân xuân xuân Xuân tới qua non già hết mất tôi “Lòng tôi rộng ..tiếc cả đất trời”Thiên nhiên Con người + Lượng trời cứ chật Lòng tôi rộng + Xuân vẫn tuần hoàn Tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại+ Còn trời đất Chẳng còn mãi  giọng thơ hờn giận, oán trách trước cái hữu hạn của đời người, cái vô hạn của thiên nhiên  sự tiếc nuối.(Đối lập) Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi tiễn biệt(..) phai tàn khắp sông núi âm vang một lời than: thời gian trôi đi, nhan sắc thiên nhiên tàn phai.- “Chẳng bao giờ, ôi!... Mau đi thôi.. chiều hôm”( câu cảm thán ) tâm trạng lo sợ cho sự tàn phai của tuổi trẻ  chạy đua với thời gian, tranh thủ Lòng yêu đời.( sử dụng từ ngữ gợi buồn mang sắc thái li biệt )3.Khát vọng sống mãnh liệt:Ta muốn ôm ( sự sống) riết (mây đưa gió lượn) say(cánh bướm tình yêu) thâu (trong một cái hôn nhiều) cảm xúc tột đỉnh :lòng yêu cuộc sống( điệp ngữ + động từ mạnh ) khao khát muốn chiếm lĩnh , muốn tận hưởng nhanh chóng mọi cái đẹp trên thế gian-“Ta muốn cỏ rạng ”“ Cho chếch choáng ..thời tươi”( điệp từ “ cho ” + tính từ )  khao khát trào dâng cao hơn, mạnh hơn “ Hỡi xuân hồng ta muốn vào ngươi” ( dùng từ táo bạo ) vật chất hóa thời gian  cảm xúc tột đỉnh : lòng yêu cuộc sốngQuan niệm sống : yêu cuộc đời, yêu mùa xuân, yêu tuổi trẻ  phải biết tận hưởng cắnIII. Giá trị văn bản:sgk Niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình, quan niệm về thời gian, tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu.Sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và mạch luận lí chặt chẽ cùng những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ.III. Giá trị văn bản:sgk

File đính kèm:

  • pptVOI VANG(8).ppt