Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Ca dao hài hước

 Theo em, các câu ca dao sau đây thuộc thể loại ca dao trữ tình hay ca dao hài hước? Vì sao?

 1. Làm trai cho đáng nên trai

Một trăm đám cỗ chẳng sai đám nào.

 2. Ở đâu mà chẳng biết ta

Ta con ông Sấm cháu bà Thiên Lôi

Xưa kia ta ở trên trời

Đứt dây rớt xuống làm người trần gian.

3. Nói thì đâm năm chém mười

Đến bữa tối trời chẳng dám ra sân.

4. Anh hùng là anh hùng rơm

Ta cho mồi lửa hết cơn anh hùng.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Ca dao hài hước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ1 Theo em, các câu ca dao sau đây thuộc thể loại ca dao trữ tình hay ca dao hài hước? Vì sao? 1. Làm trai cho đáng nên traiMột trăm đám cỗ chẳng sai đám nào. 2. Ở đâu mà chẳng biết taTa con ông Sấm cháu bà Thiên LôiXưa kia ta ở trên trờiĐứt dây rớt xuống làm người trần gian.3. Nói thì đâm năm chém mườiĐến bữa tối trời chẳng dám ra sân.4. Anh hùng là anh hùng rơmTa cho mồi lửa hết cơn anh hùng. 2CA DAOGiáo viên: Nguyễn Thị Hồng Lan3I.TÌM HIỂU CHUNG :Em hiểu thế nào về ca dao hài hước?Tìm hiểu thể loại :- Ca dao hài hước là những tiếng cuời dí dỏm, thể hiện tinh thần lạc quan của người lao động .Đồng thời nĩ cũng là tiếng nĩi phê phán những thĩi hư tật xấu , những tệ nạn của xã hội.-Dùng ngơn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc...để tạo ra những nét hài hước hĩm hỉnh. - Ca dao hài hước là những tiếng cuời dí dỏm, thể hiện tinh thần lạc quan của người lao động .Đồng thời nĩ cũng là tiếng nĩi phê phán những thĩi hư tật xấu , những tệ nạn của xã hội.-Dùng ngơn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc...để tạo ra những nét hài hước hĩm hỉnh. 4II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:1.Đọc và phân loại:Cách đọc: -Bài 1: Đọc theo lối đối đáp giọng vui tươi, dí dỏm mang âm hưởng đùa cợt. - Bài 2,3,4: Đọc giọng vui tươi cĩ pha chút ý giễu cợt.  Phân loại: - Bài 1: Ca dao hài hước – Tự trào, thể hiện tinh thần lạc quan. -Bài 2,3,4: Ca dao hài hước - Phê phán,châm biếm.Em hãy nhận xét cách đọc và phân loại các bài ca dao?5Đọc diễn cảm bài ca dao 1 và nêu ý nghĩa của bài ? - Cưới nàng anh toan dẫn voi Anh sợ quốc cấm, nên voi khơng bàn. Dẫn trâu sợ họ máu hàn, Dẫn bị,sợ họ nhà nàng co gân . Miễn là cĩ thú bốn chân, Dẫn con chuột béo mời dân ,mời làng 2.Bài ca dao số 1:6 Chàng dẫn thế ,em lấy làm sang, Nỡ nào em lại phá ngang như là Người ta thách lợn thách gà, Nhà em thách cưới một nhà khoai lang : Củ to thì để mời làng Cịn như củ nhỏ ,họ hàng ăn chơi, Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi ! Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà Bao nhiêu củ rím ,củ hà Để cho con lợn ,con gà nĩ ăn .7 .Tiếng cười tự trào:* Ca dao tự trào :Là tiếng cười tự cười bản thân mình* Hình thức: Kiểu đối đáp giao duyên* Nội dung: Tự trào về cuộc sống nghèo khổ qua cảnh dẫn cưới và thách cưới Em hiểu thế nào là ca dao tự trào?Về hình thức kết cấu bài ca dao này cĩ gì đặc biệt8a.Lời dẫn cưới của chàng trai Dẫn voi -> sợ quốc cấm Dẫn trâu -> sợ máu hàn Dẫn bò -> sợ co gân Dẫn chuột ->mời dân, mời làngDự định của chàng trai sẽ dẫn cưới ra sao ?9Việc dẫn cưới ở đây có gì khác thường? Cách nói có gì đặc biệt? Tìm những thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong lời dẫn cưới? - Vật dẫn cưới rất đặc biệt và khác thường bằng cách nĩi khoa trương, đối lập, hài hước, hĩm hỉnh, dí dỏm, thơng minh. - Cảnh ngộ của chàng trai rất nghèo. Nhưng tình cảm bày tỏ lại rất lạc quan, thoải mái khơng chút mặc cảm.- Vật dẫn cưới rất đặc biệt và khác thường bằng cách nĩi khoa trương, đối lập, hài hước, hĩm hỉnh, dí dỏm, thơng minh. - Cảnh ngộ của chàng trai rất nghèo. Nhưng tình cảm bày tỏ lại rất lạc quan, thoải mái khơng chút mặc cảm.10b.Lời thách cưới của cô gái: -Một nhà khoai lang Củ to -> mời làng Củ nhỏ -> họ hàng Củ mẻ -> con trẻ Củ rím, củ hà -> lợn, gà - Lễ vật được thách cưới :Một thứ lễ vật rất đời thường và dân giã. - Mục đích thách cưới : vừa ra mắt mọi người, vừa tận dụng trong chăn nuôi một cách tằn tiện. * Lời thách cưới thật vô tư, thể hiện một tâm hồn bình dị cùng với sự cảm thông chân thành của cô gái với hòan cảnh của chàng trai. Lời thách cưới của cô gái có gì đặc biệt? - Lễ vật được thách cưới :Một thứ lễ vật rất đời thường và dân giã. - Mục đích thách cưới : vừa ra mắt mọi người, vừa tận dụng trong chăn nuôi một cách tằn tiện. * Lời thách cưới thật vô tư, thể hiện một tâm hồn bình dị cùng với sự cảm thông chân thành của cô gái với hòan cảnh của chàng trai. 11+Lối nĩi khoa trương, phĩng đại: dẫn voi, dẫn trâu, dẫn bị...Đây là lối nĩi thường gặp trong ca dao, đặc biệt là sự “tưởng tượng” ra các lễ vật thật sang trọng, linh đình của các chàng trai đang yêu. + Lối nĩi giảm dần: * Voi -> trâu -> bị -> chuột.* Củ to -> củ nhỏ -> củ mẻ -> củ rím, củ hà. + Cách nĩi đối lập: * dẫn voi / sợ quốc cấm.* dẫn trâu / sợ họ nhà gái máu hàn.* dẫn bị / sợ họ nhà nàng co gân. + Chi tiết hài hước:“ Miễn là cĩ thú bốn chân dẫn con chuột béo mời dân mời làng”. Bài ca dao có giọng điệu hài hước,đáng yêu nhờ những yếu tố nghệ thuật nào?Nghệ thuật trào lộng đặc sắc :+ Chi tiết hài hước:“ Miễn là cĩ thú bốn chân dẫn con chuột béo mời dân mời làng” 12@ Đằng sau tiếng cười, em cĩ cảm nhận gì về nét đẹp trong tâm hồn của người lao động nghèo? Qua lời đối đáp của chàng trai và cô gái tự cười giễu về cái nghèo của chính mình. Dù trong cảnh nghèo vẫn lạc quan, yêu đời, ham sống và quý trọng nghĩa tình. Tình yêu đẹp, chân chính của người bình dân xưa.  Bài ca dao cho thấy: triết lý nhân sinh trong cuộc sống của người lao động xưa: đặt nghĩa tình cao hơn của cải. * Qua lời đối đáp của chàng trai và cô gái tự cười giễu về cái nghèo của chính mình. Dù trong cảnh nghèo vẫn lạc quan, yêu đời, ham sống và quý trọng nghĩa tình.13Tiếng cười trong bài ca dao 2,3,4 có gì khác với tiếng cười ở bài ca dao 1?Trao đổi, tìm hiểu, thảo luận theo nhóm. Bài 2,3,4: Tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân.Không phải là tiếng cười đả kích giai cấp thống trị, lên án những loại thầy cúng, thầy bói mà là tiếng cười nhắc nhở nhau tránh thói hư tật xấu Thái độ nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục; không kém phần sâu sắc. Không phải là tiếng cười đả kích giai cấp thống trị, lên án những loại thầy cúng, thầy bói mà là tiếng cười nhắc nhở nhau tránh thói hư tật xấu Thái độ nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục; không kém phần sâu sắc. 14Chồng người đi ngược về xuơi Chồng em ngồi bếp sờ đuơi con mèoLàm trai cho đáng sức trai Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng3.Bài ca dao số 2 và 3 :Nét chung:-Sử dụng nghệ thuật phóng đại-Kết hợp thủ pháp đối lập: khom lưng chống gối> < sờ đuôi con mèo Chi tiết đặc sắc gây cườiBiện pháp nghệ thuật chung của cả hai bài ca dao này là gì?15Phê phán đấng nam nhi yếu đuối, không có bản lĩnh. Phê phán, chế giễu loại đàn ông lười nhác, không có chí lớn. Qua đó cũng phảng phất một chút óan thán của người vợ về thân phận của mình Theo em mục đích của tiếng cười trong hai bài ca dao là gì?16 Hai bài ca dao phê phán nhẹ nhàng nhưng chân tình nhằm nhắc nhở đàn ơng phải mạnh mẽ, siêng năng, cĩ chí khí để sống xứng đáng với gia đình và xã hội. Ý nghĩa của hai bài ca dao được thể hiện như thế nào?174.Bài ca dao số 4 : Lỗ mũi mười tám gánh lơng, Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho. Đêm nằm thì ngáy o o Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà . Đi chợ thì hay ăn quà , Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm . Trên đầu những rác cùng rơm , Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu18+ Lỗ mũi mười tám gánh lông.+ Ngáy oo.+ Hay ăn quà.+ Đầu những rác cùng rơm.Nụ cười hài hước về người phụ nữ thiếu duyên dáng.Sử dụng NT phóng đại tài tình, trí tưởng tượng phong phú:.Cấu trúc lặp lại “chồng yêu, chồng bảo” NT tương phản, đối lập trong từng cặp câu thể hiện quy luật tình cảm: “yêu nên tốt, ghét nên xấu” Bài ca dao chế giễu loại người nào ? Sử dụng nghệ thuật gì ?Cấu trúc lặp lại “Chồng yêu chồng bảo”thể hiện nghệ thuật gì ?19 Thái độ nhắc nhở nhẹ nhàng: người phụ nữ cần phải luôn ý tứ và điều chỉnh mình. Đồng thời cũng cho thấy tấm lòng nhân hậu, thông cảm của người bình dân xưa. Em hãy nhận xét thái độ của nhân dân đối những người phụ nữ như vây? Thái độ nhắc nhở nhẹ nhàng: người phụ nữ cần phải luôn ý tứ và điều chỉnh mình. Đồng thời cũng cho thấy tấm lòng nhân hậu, thông cảm của người bình dân xưa. 20III. Tổng kết: Học phần ghi nhớ ( SGK tr. 92) Nghệ thuật: Trào lộng, thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc (tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào, tiếng cười châm biếm, phê phán  Nội dung: Thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời, triết lý nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân.21 . IV.Củng cố kiến thức bài học Câu 1. Tại sao chàng trai khơng dẫn cưới bằng “ trâu, bị” mà lại dẫn cưới bằng “con chuột béo”: A. Vì chúng đều là “ thú bốn chân”. B. Vì họ nhà gái kiêng ăn “ trâu, bị”. C. Vì chàng trai nghèo. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 2. Cách nĩi của chàng trai cĩ yếu tố hài hước: A. Lối nĩi khoa trương, phĩng đại. B. Lối nĩi giảm dần , đối lập. C. Chi tiết hài hước. D. Cả A, B và C đều đúng. C. Vì chàng trai nghèo.D. Cả A, B và C đều đúng.22Ca dao hài hướcV. Luyện tập: . Bài 2: Điền vào chỗ trống trong những câu ca dao sau: 1. Chồng người bể Sở sông Ngô, Chồng em..., rang ngô 2. Làm trai cho đáng nên trai, Vót đũa cho dài,.cơm con. 3. Làm trai cho đáng nên trai, Ăn cơm với vợ, lại nài. 4. Ăn no rồi lại , Nghe giục chống chèo,..đi xem. ngồi bếpcháy quầnăn vụngvét niêunằm khoèobế bụng23Ca dao hài hướcV. Luyện tập 5. Chồng người cưỡi ngựa bắn cung, Chồng tôi , lấy thun . 6. Chồng người vác giáo săn heo, Chồng em ., săn ..khắp sân. 7. Chồng sang đi võng đòn rồng, gánh nặngcả lưng. 8. Chồng người thổi sáo, thổi tiêu, Chồng em ngồi bếp,.bỏng mồm. 9. Sống thì con chẳng cho ăn, Chết thì .., làm văn. cưỡi chóbắn ruồivác đũamèoChồng hènđè cònghúp riêuxôi thịtcúng ruồi24Chân thành cám ơn các thầy cơ . 2526 III . Luyện tập 1. Bài 1: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái nhà em thách cưới một nhà khoai lang. Qua đó anh ( chị ) thấy tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào?- Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo, vui và thích thú trong lời thách cưới,ø lối đối đáp nam nữ . Lời thách cưới thật khác thường: chỉ là khoai lang mà vẫn vô tư, hồn nhiên : tâm hồn lạc quan, yêu đời.27

File đính kèm:

  • pptCa dao hai huoc(8).ppt