Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 41: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm và vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giải quyết những bài toán cụ thể từ đơn giản đến phức tạp.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích chứng minh tính toán biến đổi tỉ lệ thức.

3. Thái độ:

- Rèn cho HS biết tư duy lôgic, biết cách phân tích bài toán.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/02/2012 Ngày giảng:10/02/2012. Tiết 41: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm và vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giải quyết những bài toán cụ thể từ đơn giản đến phức tạp. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích chứng minh tính toán biến đổi tỉ lệ thức. 3. Thái độ: - Rèn cho HS biết tư duy lôgic, biết cách phân tích bài toán. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước thẳng, compa. 2. HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Đàm thoaị gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: * Khởi động: Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút ) Nêu định lý về tính chất của phân giác, làm BT15a SGK. *Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: HS củng cố vững chắc khái niệm và vận dụng thành thạođịnh lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giải quyết những bài toán cụ thể từ đơn giản đến phức tạp. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1:HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Hãy vẽ hình và ghi giả thiết kết luận? ? Bài toán cho yếu tố nào? yêu cầu làm gì? ? Yêu cầu HS khác nhận xét? ? Muốn chứng minh các tỉ số bằng nhau ta sử dụng loại kiến thức nào? *Bước2:HĐ nhóm - Yêu cầu HS HĐ theo nhóm làm bài tập 19 + 20 SGK. - Sau 10 phút yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại kết quả đúng *Bước 3:HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đầu bài 21 ? Hãy vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán? ? Bài toán có những yếu tố nào? yêu cầu tìm yếu tố nào? - GV hướng dẫn HS cùng thực hiện. ? Tính SADM và SABC theo - GV có hướng dẫn hs về nhà hoàn thiện. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - HS nêu. Bài tập 19 SGK/68 GT Hình thang ABCD AB//CD, FE // CD E AD ; F BC KL ; Giải: - Kẻ AC FE = - áp dụng định lý Talet ta có: . . Bài tập 20 SGK/68. Giải: Xét ADC và BDC theo hệ quả talet ta có: Mà:(BT19) Bài tập 21 SGK/68 GT ABC; AD là tia phân giác, AM là trung tuyến AB = m ; AC = n (n > m) SABC = S KL a) SADM = ? b) n = 7cm; m = 3cm SADM chiếm ?%SABC? Giải: - Hạ đường cao AH BC tại H ta có: SABD = AH.BD SADC = AH.DC (đl) = hay SABD = Mà AADM = SABM- S ABD Mặt khác: SABM = SABC= SADM = = S. b) Ta có: =Vậy SADM = S = 20%S. *Hoạt động 2: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV chốt lại các cách giải các dạng bài tập trên. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 22 SGK/68 + 22, 23, 24, SBT toán 8 tập 2.

File đính kèm:

  • doct41.doc