Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 47 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, luyện tập

. Mục tiờu:

- Hs nắm vững nội dung 2 định lý về mối quan hệ giữa 2 cạnh và gúc đối diện trong tam giỏc.

- HS vẽ hình đúng, chính xác và c/m được 2 định lý đó.

- HS biết áp dụng lý thuyết vào giải toán.

II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, Bphụ1(?1), Bphụ 2(?2), Bphụ3(BT1, 2).

 HS: sgk, thước kẻ, bphụ nhúm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 47 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 07.03.2009 Tiết 47 Ngày giảng: 10.03.2009 Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC Đ1. QUAN HỆ GIỮA GểC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC LUYỆN TẬP I. Mục tiờu: - Hs nắm vững nội dung 2 định lý về mối quan hệ giữa 2 cạnh và gúc đối diện trong tam giỏc. - HS vẽ hình đúng, chính xác và c/m được 2 định lý đó. - HS biết áp dụng lý thuyết vào giải toán. II. Chuẩn bị: GV: sgk, thước kẻ, Bphụ1(?1), Bphụ 2(?2), Bphụ3(BT1, 2). HS: sgk, thước kẻ, bphụ nhúm. III. Tiến trỡnh dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ: 1/ Cho tam giỏc ABC, nếu AB = AC thỡ 2 gúc đối diện như thế nào? Tại sao? 2/ Ngược lại trong tam giỏc ABC nếu thỡ 2 cạnh đối diện như thế nào? Tại sao? - Nhận xột,đặt vấn đề: Trong tam giỏc ABC, AB = AC = . Vậy nếu AB > AC thỡ và cú quan hệ như thế nào? HS trả lời HS chỳ ý. 1. Góc đối diện với 2 cạnh lớn hơn: Hs quan sỏt và hoàn thành ?1 - Hs đọc định lý sgk - Gv hướng dẫn c/m theo từng bước như sgk - Vẽ hỡnh, ghi gt, kl - Hs xem sgk phần C/M và trỡnh bày lại trờn bảng - Kluận định lý 1: sgk - YC vài hs phỏt biểu lại định lý 1. Dự đoỏn , A Định lý 1: (sgk) ABC GT AC >AB B C KL CM: sgk/54 Vài hs phỏt biểu lại định lý 1 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: - Vậy điều ngược lại cú đỳng khụng? - Yc hs đọc định lý 2 sgk. - Vẽ hỡnh ghi gt, kl của định lý? - Hs xem sgk phần CM và trỡnh bày lại trờn bảng? - Hướng dẫn hs c/m: + Sử dụng trường hợp 2 tam giỏc bằng nhau + Áp dụng định lý gúc ngoài của 1 tam giỏc => đpcm - Cỏc bước trỡnh bày c/m tương tự như phần I Hs đọc Định lý 2: (sgk) A ABC GT KL AC >AB B C * Nhận xột: sgk/55 Củng cố: - Gv chuẩn bị đề bài tập 1, 2/sgk trờn Bphụ 2 YC hs làm bài tập 1, 2 tại chổ 4’ và 2 hs trỡnh bày bảng. + Trong tam giỏc vuụng ABC (Â = 1v) Cạnh nào lớn nhất? Vỡ sao? + Trong tam giác tù MNP có > 900 Cạnh nào lớn nhất? Vỡ sao? - Hs hoàn thành bài 1, 2/sgk Bài 1/55: Xột ABC Ta cú: AB < BC < AC => (định lý 1) Bài 2/55: Xột ABC Ta cú: Â + + Ĉ = 1800 => 800 + 450 + = 1800 – 1250 = 550 => => BC > AB > AC (định lý 2) HS khỏc nhận xột,... HS lần lượt trả lời. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững 2 định lý và chứng minh bài tập 3, 4, 7/sgk. - Cỏch c/m khỏc của định lý 1 (Bài 7/sgk) A Gợi ý: Cú AB’ = AB < AC => B’ nằm giữa A và C B’ => tia BB’ nằm giữa 2 tia BA và BC B C - Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6, 7 và nội dung cũn lại để tiết sau học tiếp nội dung cũn lại. IV. Rỳt kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 47.doc