Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27 - Luyện tập

I - MỤC TIÊU

- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.

- Phát huy trí lực của học sinh.

 II - CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Luyện tập (Ngày soạn : 01/12/2006; Ngày dạy: /12/2006) I - Mục tiêu - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. - Phát huy trí lực của học sinh. II - Chuẩn bị - Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. -Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác. - Bài tập 30 (SGK-Trang 120). 3. Bài mới. ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - Yêu cầu học sinh vẽ hình + Vẽ trung trực của AB + Lấy M thuộc trung trực. (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI GT GT MI chung - Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu cầu của bài toán. ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. ? Để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta phải chứng minh điều gì. ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau -HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau. - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải. Bài tập 31(SGK-Trang120). GT IA = IB, d AB tại I, M d KL MA = MB Chứng minh: Trường hợp 1: M I AM = MB. Trường hợp 2: M I: Xét AIM, BIM có: AM=BM (đpcm). Bài tập 32 (SGK-Trang 120). - Xét ABH và KBH có: BC là phân giác - Tương tự CB là phân giác - Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC. 4. Củng cố. - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Cách chứng minh các góc bằng nhau. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 44, 45 (SBT-Trang 103). - Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c và c.g.c. - Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc”. Tiết 28: Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác Góc – cạnh – góc (Ngày soạn: 01/12/2006; Ngày dạy: /12/2006) I - Mục tiêu - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. - Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. II - Chuẩn bị - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : Kiểm tra. - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. 3. Bài mới. - HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: + Vẽ BC = 4 cm - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ. - Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - GV cho HS thực hiện bài toán 2: - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g. - HS nhắc lại tính chất trên. - GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu. ? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) - HS thảo luận nhóm để làm . - Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - GV thông báo hệ quả 1. - HS về nhà chứng minh hệ quả 1. - GV thông báo hệ quả 2. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ? Góc C quan hệ với góc B như thế nào. ? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh. - Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. a, Bài toán1: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC. b, Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4cm, So sánh A’B’ và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và A’B’C’. 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Tính chất (SGK). Nếu ABC và A'B'C' có: 3. Hệ quả. a, Hệ quả 1(SGK). b, Hệ quả 2 (SGK). Chứng minh: ABC vuông tại A . DEF vuông tại D . Mà Xét ABC và DEF có: 4. Củng cố. - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài, nắm chắc trươpngf hợp bằng nhau g.c.g và các hệ quả của nó. - Làm bài tập 33; 34; 35. 36 ( SGK-Trang 123). Ngày 04 tháng 12 năm 2006. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc