Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

Bước 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.

Bước 3: Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.

Bước 4: Vẽ các đoạn thẳng AB, AC được tam giác ABC

 

ppt7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3:Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác C.C.CHình học 71. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán: Vẽ  ABC biết AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm.Bước 3: Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.ABước 4: Vẽ các đoạn thẳng AB, AC được tam giác ABCBước 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.BC 4 cmBước 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. 2 cm 3 cm?Nếu tam giác ABC có AB = 2cm; BC = 4cm; AC = 1cmthì có vẽ được tam giác ABC không?Không vẽ được Chú ý: Để vẽ được tam giác ABC, độ dài mỗi cạnh phải nhỏ hơn tổng dộ dài hai cạnh kia.2. Trường hợp bằng nhau C.C.CNếu  ABC và  A’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’thì  ABC =  A’B’C’ Tính chất:Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.Củng cốBài 1: Tìm trong các hình sau các tam giác bằng nhau.  EFG =  EHG(c.c.c) MNQ =  MPQ(c.c.c) ABD = CBD(c.c.c)ABC = ADC(c.c.c)ABD = CBD(c.c.c)ABI = CDI(c.c.c)BCI = DAI(c.c.c)Kiểm tra trắc nghiệmTiết 3: Trường hợp C.C.CNếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.Nếu hai tam giác bằng nhau thì có 3 cặp cạnh bằng nhau.Nếu 2 cạnh của tam giác này bằng 2 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.ĐSĐTiết 3: Trường hợp C.C.CKiểm tra trắc nghiệmc)  ABD =  BACa)  ABD =  ACBSĐSb)  ABD =  ABC

File đính kèm:

  • pptC2B3_ThBangNhau CCC.ppt
Giáo án liên quan