Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Tiết 8)

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

 Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết :

 BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cm

 

ppt29 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ABC =  A'B'C' AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'MP = M'P'khi nào ?BCAB'C'A'A = A’; B= B’; C = C’MNP và M'N'P'Có MN = M'N'MP = M'P'NP = N'P'thì MNP ? M'N'P'MPNM'P'N' Không cần xét góc có nhận biết được hai tam giác bằng nhau? Vẽ đoạn thẳng BC=4cm. Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmTiết 22:TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh1. Vẽ tam giác biết ba cạnhVẽ đoạn thẳng BC=4cm. Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB CTrên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB C1. Vẽ tam giác biết ba cạnhTrên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC , Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm. Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB CB CVẽ cung tròn tâm C, bán kính 3cm.1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB CAHai cung trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB CA1. Vẽ tam giác biết ba cạnhHai cung trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB CA1. Vẽ tam giác biết ba cạnhHai cung trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán:Vẽ tam giác ABC biết : BC = 4cm, AB = 2cm,AC = 3cmB CABài toán: Vẽ tam giác A’B’C’biết :B’C’= 4cm, A’B’=2cm, A’C’= 3cmB’ C’A’B CAB’ C’A’Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’10001000500500300300===B CAB’ C’A’Kết quả đo:Bài cho:AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC  A'B'C'=Đo và nhận xét các góc A và góc A’ , góc B và góc B’, góc C và góc C’1. Vẽ tam giác biết ba cạnh2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhACBA'C'B'  ABC và  A'B'C‘ có AB = A'B'AC = A'C'BC = B'C'KL  ABC =  A'B'C'Tính chất :SGK)(c.c.c) Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c)Tiết 22Tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauGT1. Vẽ tam giác biết ba cạnh2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhACBA'C'B'Nếu  ABC và  A'B'C‘ có AB = A'B'AC = A'C'BC = B'C'thì  ABC =  A'B'C'(c.c.c) Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c)Tiết 22Các bước trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau-Xét hai tam giác cần chứng minh-Nêu các cặp cạnh bằng nhau (nêu lí do)-Kết luận hai tam giác bằng nhau (c.c.c) Hai tam giác MNP và M'N'P' trong hình vẽ sau có bằng nhau không ?MNP và M'N'P‘ Có MN = M'N‘ MP = M'P‘ NP = N'P‘MPNM'P'N' Không cần xét gócnhận biết được hai tam giác bằng nhau Xét (GT)(GT)(GT)(c.c.c)có?cũng =MNPM'N'P’?1. Vẽ tam giác biết ba cạnh2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnhNếu  ABC và  A'B'C‘ có AB = A'B'AC = A'C'BC = B'C'thì  ABC =  A'B'C'(c.c.c) Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh- cạnh(c.c.c)Tiết 22ACBA'C'B'Áp dụngTiết 22Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Áp dụngBài 1Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngHình 1//////1200DBCAa. (Hình 1). A. ACD khác  BCDB.  ACD =  BCD ( c.c.c)C.  ACD =  BDC ( c.c.c) //////1200DBCAXét CAD và CBD cóCA=CB (gt)AD=BD(gt)CD cạnh chungCAD =CBD (c.c.c)-Tính góc B(Hai góc tương ứng)-Chứng minh CD là phân giác của góc ACBHình 1Tiết 22Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)A = BB = 1200* Phát triển tư duyBài 1/bTiết 22Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Áp dụngBài 2a. (Hình 2)A.  MPQ = PMN (c.c.c)B.  PQM =  PMN ( c.c.c)C.  MPQ khác PMNHình 2Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngTiết 22Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) MNP = PQM Chứng minh MN // PQMN // PQHình 2NMP=MPQ* Phát triển tư duyBài 2/bTiết 22Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Áp dụngBài 3Hình 3BBCDEKAHình 3a. (Hình 3)A. Có 1 cặp tam giác bằng nhauB. Có 2 cặp tam giác bằng nhauC. Có 3 cặp tam giác bằng nhauKhoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngTiết 22Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c) -Chứng minhHình 3BBCDEKA -Chứng minh AK là phân giác của góc BAC và góc DAE* Phát triển tư duyBài 2/bMP = M'P'?Ôn kĩ cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh.Học thuộc và vận dụng tính chất của trường hợp bằng nhau c.c.c, viết đúng thứ tự đỉnh các tam giác của trường hợp này.Làm bài tập 3 phát triển tư duyLàm BTVN: Bài 15, 16, 17(Hình 69, 70) trang114 – SGKCÇu long biªn – Hµ NéiHãy quan sát các thanh giằng cầu và cho nhận xétTại sao khi xây dựng các công trình các thanh sắt thường được gắn thành hình tam giác?- Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. - Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế:Trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây:CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT( SGK-T116 )

File đính kèm:

  • pptTiet 22 Truong hop bang nhau canh canh canh.ppt