Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c) (tiếp theo)

Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?

Vận dụng: Điền vào chỗ trống(.) để được khẳng định đúng

 ABC =  A'B'C'

Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c) (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Vĩnh TrạiNăm học: 2011 - 2012Chào Mừng Quý Thầy Cô Về Dự Giờ Thăm LớpHọ tên GV: La Minh Thiệp Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?Vận dụng: Điền vào chỗ trống(...) để được khẳng định đúngAB A’B’.... =.... ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC =  A'B'C' B’C’A’BCAA = A’; B = B’; C = C’KIỂM TRA BÀI CŨĐịnh nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.? Không cần xét góc có kết luận được hai tam giác bằng nhau không? ?MPNM'P'N'Nếu MNP và M'N'P’ có: MN = M'N'MP = M'P'NP = N'P'thì MNP ? M'N'P'Quan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M’N’P’ có những yếu tố nào bằng nhau?thì MNP ? M'N'P'Tiết 22:Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C)Gi¶i:- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm). Hai cung tròn cắt nhau tại A.- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. TTiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Bài toán 1: Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Bài toán 1: B CTiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Bài toán 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm).B CTiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm).Bài toán 1: B C1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Bài toán 1: B C1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Bài toán 1: B CA1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCBài toán 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.B CA1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCBài toán 1: B CA1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCBài toán 1: B CA1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCBài toán 1: Bµi to¸n 2:Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm. B CA1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABCBài toán 1: Bµi to¸n 2:Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm.B’ C’ A’ B CA1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh:Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.Tiết 22: TƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)Bài toán 1: Bµi to¸n 2:Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm.B’ C’ A’3cm2cm4cm3cm2cm4cmHãy đo các góc của tam giác ABC và tam giác A’B’C’Em có nhận xét gì về 2 tam giác này?Sau khi quan sát việc đo các góc của hai tam giác, em có nhận xét gì về số đo các góc tương ứng của hai tam giác trên?H·y quan s¸tAB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'Sau khi ®o:4cmCLóc ®Çu ta cã:?940 = 320 = 320 = 540 = 940 540540 ABC  A'B'C'= = 940 = 540 A2cm3cmB3209403202 cm3cm4cmA'C'B'A = A’;B = B’;C = C’4cm3cm2cm4cm2cm3cmACBC’B’A’Như vậy : Hai tam giác chỉ có yếu tố về 3 cạnh bằng nhau, liệu hai tam giác đó bằng nhau được không ?Giải AB = A’B’; AC = A’C’ BC = B’C’; ABC=A’B’C’TiÕt 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:Bài toán 1: 2 cm3cm4cmACBGi¶i: (SGK)Bµi to¸n 2: VÏ A’B’C’ biÕt A’B’ = 2cm; A’C’ = 3cm; B’C’ = 4cm2 cm3cm4cmA'C'B'ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2. Tr­êng hîp b»ng nhau c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c).TÝnh chÊt:NÕu ABC và A’B’C’ cã: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’th× ABC = A’B’C’ (c.c.c)Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.(SGK-113)Bài toán 3:a. Vẽ ABC cã AB = 1cm; AC = 2cm; BC = 4cm b. VÏ ABC cã AB = 1cm; AC = 2cm; BC = 3cm BCBC1cm2cm1cm2cm A4cm3cm1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nhTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) ĐiÒu kiÖn ®Ó vÏ ®­îc tam gi¸c biÕt ba c¹nh: ®é dài c¹nh lín nhÊt ph¶i nhá h¬n tæng ®é dài hai c¹nh cßn l¹i. +) L­u ý : Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh: độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. +) Lưu ý:1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’thì Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Hai tam giác MNP và M'N'P' trong hình vẽ sau có bằng nhau không ?Xét ΔMNP và ΔM'N'P‘ có:MN = M'N'MP = M'P'NP = N'P'Suy ra ΔMNP = ΔM'N'P’(c.c.c)? Không cần xét góc cũng kết luận được hai tam giác bằng nhau.Trở lại đặt vấn đềồMPNM'P'N'1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’thì Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)B’C’A’BCAVận dụng: Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp c.c.c? Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh: độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. +) Lưu ý:1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’thì Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)?2Tìm số của góc B trên hình 67.ACBD1200?2 . Tìm số đo của góc B trên hình 67.Xét  ACD và  BCD có:Giaûi AC = BC ( gt )AD = BD ( gt )CD cạnh chung ACD =  BCD (c.c.c ) = ( 2 góc tương ứng ) = 1200ACBD1200Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)?2ACBD1200Xét  ACD và  BCD có:AC = BC ( gt ) AD = BD ( gt ) CD cạnh chung ACD =  BCD (c.c.c ) = ( 2 góc tương ứng ) = 12001. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)?23. Bài tập.Bài tập 1.Hình 1Hình 4Hình 2Hình 3ABCBB'BBAA'AACCDCC'KABCB'C'A'MHình 5ACM = ABMABC = CDAAKB = AKC(c.c.c)(c.c.c)Bài tËp 1: Cho c¸c h×nh vÏ (c¸c c¹nh b»ng nhau ®­îc ®¸nh dÊu bëi c¸c kÝ hiÖu gièng nhau). T×m c¸c tam gi¸c b»ng nhau trong mçi h×nh (c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)3. Bài tập.Bài tập 1.Bài tập 2Bài tập 2:TRẮC NGHỆMPMQN a/ PQM MNQ bằng tam giác nào sau đây ? b/ QPM c / QMP b/ QPMTrên hình vẽ có: MN = QP, NQ =PM, MQ = QM =>  MNQ = QPMPQMMNQ(c.c.c)1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c)* Tính chất :Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có: AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ (c.c.c)A’C’B’ACBTiÕt22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)3. Bài tập.Bài tập 1.Bài tập 2Bài tập 3.Bài tập 3: Cho hình vẽ hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúngΔABC = ΔMPNAB 5 cmC6 cmMPN7 cmBC = MP = NM = = 7 cm= 5 cm= 6 cmPNABCATiết 23Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c)Áp dụng MNP = PQM ?Chứng minh MN // PQMN // PQHình 2NMP=MPQCó thể em chưa biếtKhi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép lại, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây.Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế. Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây.CÓ THỂ EM CHƯA BIẾTDặn dò:Biết cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh.+ Lưu ý: Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh: độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại.2. Học thuộc và vận dụng được tính chất trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh cạnh (c.c.c) để làm bài tập. Lưu ý: viết đúng thứ tự đỉnh.3. Làm BTVN : 15 ; 16 ; 17c ; 18 ; 19 (SGK- 114 ).Giê häc h«m nay ®Õn ®©y kÕt thóc! Xin c¸m ¬n c¸c thÇy c« vµ c¸c em. HÑn gÆp l¹i!Giê häc h«m nay ®Õn ®©y kÕt thóc! Xin c¸m ¬n c¸c thÇy c« vµ c¸c em. HÑn gÆp l¹i!

File đính kèm:

  • pptbai 3 truong hop ccc.ppt