Bài giảng môn Địa lý - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

- Dân số đông, chiếm 1/5 dân số thế giới - Sự gia tăng dân số lớn từ 1949- 1975.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh.

- Dân số nông thôn có xu hướng giảm, dân số thành thị tăng nhanh (chiếm 37% năm 2005).

 

ppt23 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Địa lý - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diện tích: 9572,8 nghìn km2Dân số: 1303,7 triệu người (2005)Thu nhập BQ/người: 1269 USD (2004)Thủ đô: Bắc Kinh QUỐC KỲQUỐC HUYBÀI 10:TIẾT 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ Xà HỘICỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)BẢY QUỐC GIA CÓ DIỆN TÍCH LỚN NHẤT THẾ GIỚInghìn km2NĂM QUỐC GIA CÓ DÂN SỐ LỚN NHẤT THẾ GIỚItriệu ngườiTiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hộiVị trí địa lý và lãnh thổ Điều kiện tự nhiênIII. Dân cư và xã hội1. Dân cưa. Dân sốLà nước đông dân nhất thế giới (1,3 tỉ người chiếm 1/5 dân số thế giới – năm 2005)Bảng 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TQIII. DÂN CƯ VÀ Xà HỘIDÂN CƯ a. Dân sốNăm19501970199020002005Dân số (tr.người)500776114312621303Tỉ suất gia tăng tự nhiên (%)2,51,81,10,90,6(Triệu người)Biểu đồ sự gia tăng dân số của Trung QuốcNăm- Dân số đông, chiếm 1/5 dân số thế giới - Sự gia tăng dân số lớn từ 1949- 1975.- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh. - Dân số nông thôn có xu hướng giảm, dân số thành thị tăng nhanh (chiếm 37% năm 2005).Thuận lợiNguồnlao độngdồi dàoLực lượng lao động được bổ xung lớnThị trường tiêu thụ rộng lớnKhó khănKinh tế: nhà nước phải đầu tư để sản xuất lương thực,thực phẩm, hàng tiêu dùngXã hội:xây dựngcác công trình công cộng, Giải quyết việc làm, tệ nạn xã hội - Trung Quốc hiện nay thực hiện chính sách dân số rất triệt đểÁp phích tuyên truyền kế hoạch hóa Trung QuốcDÂN CƯ b, Dân tộcIII. DÂN CƯ VÀ Xà HỘILà một quốc gia đa dân tộc với hơn 50 dân tộc khác nhau, đông nhất là người Hán (chiếm hơn 90% số dân cả nướcNgười TạngNgười HồiNgười MogolianNgười Choangc. Phân bố dân cư I. DÂN SỐ- Dân cư phân bố không đồng đều- Dân cư tập trung đông ở miền Đông (chiếm 90% dân số cả nước), thưa thớt ở miền Tây BiÓu ®å c¬ cÊu d©n n«ng th«n vµ thµnh thÞ cña Trung Quèc37%63 %Dân cư đông đúc với nhiều thành phố lớn như Thượng Hải, Bắc Kinh..Dân cư thưa thớt+Tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa ở miền Tây.+ 37% dân cư tập trung ở thành thị.Khó khăn: - Miền Đông: người dân thiếu việc làm, nhà ở, môi trường bị ô nhiễm - Miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng Khó khăn trong khai thác tài nguyênGiải pháp: - Hỗ trợ vốn phát triển kinh tế ở miền Tây- Phát triển giáo dục: Tỷ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005) Một quốc gia có nền văn minh lâu đời.+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.+ Nhiều phát minh quý giá. Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch)III. DÂN CƯ VÀ Xà HỘI 2. Xà HỘI Tỉ lệ người biết chữ trên 15 tuổi đạt trên 90% Chữ viết 500 năm TCNLa bàn cổGốm sứXin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các bạn học sinh!TỔ 4 see you again !

File đính kèm:

  • pptTrung Quoc tiet 1.ppt