Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức

Mục tiêu bài học

- Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức

- Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, nhanh, chính xác vào giải toán, có kĩ năng tư duy phân tích.

- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 15: Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 26/10 Dạy : 27/10 Tiết 15 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, nhanh, chính xác vào giải toán, có kĩ năng tư duy phân tích. - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Đặt vấn đề cho đa thức 15x2y5+12x3y2–10xy3 Hãy chia các hạng tử của đa thức trên cho đơn thức 3xy2 rồi cộng các kết quả lại Cho học sinh thảo luận nhóm Khi đó đa thức 5xy3 + 4x2 + y Gọi là thương của phép chia đa thức 15x2y5+12x3y2–10xy3 cho đơn thức 3xy2 Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? ( Khi các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức) GV: Cùng với học sinh hoàn chỉnh TQ VD: GV hướng dẫn và cho học sinh thực hiện Nhưng trong thực hành ta có thể bỏ bớt một số bước dụ như (-2x5 :2x2) mà ghi ngay kết quả Hoạt động 2: Áp dụng Cho học sinh thảo luận nhóm Và đưa ra nhận xét Hoạt động 3: Củng cố Cho học sinh thảo luận nhóm Chú ý ta có thể bỏ qua bước chia trong bài làm mà thực hiện ở nháp và ghi kết quả vào bài làm Học sinh thảo luận và trình bày * 15x2y5 : 3xy2 = 5xy3 * 12x3y2 : 3xy2 = 4x2 * 10xy3 : 3xy2 = y Ta có đa thức 5xy3 + 4x2 + y Học sinh nhắc lại vài lần Học sinh lên thực hiện Nhận xét, bổ sung Học sinh thảo luận và trình bày, nhận xét, bổ sung Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, bổ sung 1.Quy tắc Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. VD: (-2x5 +3x2 – 4x3) : 2x2 =(-2x5 :2x2)+(3x2 :2x2)+(-4x3:2x2) = - x3 + + (- 2x) = - x3 – 2x + Chú ý : 2. Áp dụng ?2. Bạn Hoa làm đúng b. (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = 4x2 – 5y - 3. Bài tập Bài 64 Sgk/28 b. (x3 – 2x2y + 3xy2 ) : =+ + = - 2 x2 + 4xy – 6 y2 c. (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 – 4 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lại quy tác và cách chia, xem lại các ví dụ và bài tập Chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học ? Muốn chia hai đa thức trước tiên ta phải làm gì ? Để chia hai đa thức ta làm như thế nào BTVN: Bài 63, 65, 66 Sgk/28, 29

File đính kèm:

  • docTIET15.doc