Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 28 - Luyện tập

HS củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN

- HS có kỉ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và giải thành thạo bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch.

- HS tập lập luận, tính toán cẩn thận, chính xác.

*HSKT: - Có kỉ năng sử dụng được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và giải được các bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch đơn giản

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 28 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Soạn : 20.11.2008 Tiết 28 : LUYỆN TẬP Giảng: 26/11/2008 I/Mục tiêu : - HS củng cố các kiến thức về đại lượng TLT, TLN - HS có kỉ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và giải thành thạo bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS tập lập luận, tính toán cẩn thận, chính xác. *HSKT: - Có kỉ năng sử dụng được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và giải được các bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch đơn giản. II/ Chuẩn bị : GV : sgk, MTBT, Bp1(19/61), Bp2(20/61), Bp3(21/61), Bp4(23/61) HS : sgk, Bp nhóm, ôn tính chất dãy tỉ số bằng nhau III/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Luyện tập (28’) Bài 19/61 SGK - Yêu cầu HS tóm tắt đề: - Vận dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch viết đẳng thức có được? - Tìm x? Bài 20/61 SGK: Theo bài toán thì hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? Lập tỉ số? Bài 21/61 SGK: - Bài toán này tương tự với bài toán nào đã học? - Gọi HS lên bảng giải? - NX, KL. Bài 23 /61 SGK: - HS tóm tắt. - Hai đại lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? - Bài toán này tương tự bài toán nào đã học? - Gọi học sinh lên bảng giải? - NX, KL. Tóm tắt: Cùng một số tiền mua được: 51mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85%a đ/m Co số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: 51 . a = 85% . a. x hay Với cùng số tiền có thể mua 60 m loại II. Vì vận tốc và thời gian (của ch/đ một quảng đường) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo điều kiện bài toán ta có: vsư tủ . t sư tử = vvoi . tvoi hayÞ (giây) tương tự: tthợ săn = 1/1,6 . 12 = 7,5 (giây) tngựa = 1/2 . 12 = 6 (giây) Vậy thành tích của đội là: 12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 (giây) HS tóm tắt đề Nêu cách giải Gọi x, y, z là số máy của mỗi đội Ta có : và z – y = 2 Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, ta được : = = Suy ra x = 6, y = 4, z = 3 Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy HS khác nhận xét, ... HS tóm tắt đề TL 1 HS lên bảng giải HS khác NX, ... Củng cố(5’) - Yc HS nhắc lại các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch? Hs nhắc lại kt Hướng dẫn về nhà(3’) - Giải lại các bài toán đã giải về đại lượng tỉ lệ nghịch. - Ôn đ/n đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch và các tính chất của nó. - HD bài tập 21/61(sgk). - BTVN : 22, 23/62 (sgk). Câu 1: Làm ? sgk trang 60. Câu 2 Làm bài 22 sgk trang 62. Câu 3: Thùng nước uống trên tàu thuỷ dự định 15 người uống trong 42 ngày. Nếu chỉ có 9 người trên tàu thì dùng trong bao lâu. - Chuẩn bị bài “ Hàm số” + Xem trước các ví dụ về hàm số. + K/n hàm số. IV/ Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTiết 28.doc