Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp theo)

I- Mục tiêu:

1- Về kiến thức:

- HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượngTLT va 2chia tỉ lệ.

2- Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết 2 đại lượng TLT

3- Về tư duy thái độ:

 - Phát triển tư duy lôgíc cho HS

II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 24: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2009 Ngày giảng:...../....../2009 GV dạy: Ngô Minh Tuyến – Trường THCS Phù Ninh Tiết 24: MộT Số BàI TOáN Về ĐạI LƯợNG Tỉ Lệ THUậN I- Mục tiêu: 1- Về kiến thức: - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượngTLT va 2chia tỉ lệ. 2- Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết 2 đại lượng TLT 3- Về tư duy thái độ: - Phát triển tư duy lôgíc cho HS II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ III. Phương pháp dạy học - Phương pháp gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề đan xen HĐ nhóm IV- Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7A: ../ ............... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Nêu Đ/N , T/C của 2 đl TLT - Viết công thức và biểu thức diễn tả T/C. Vì 2 đại lượng TLT có 2 t/c trên nên ta viết được dãy tỉ số bằng nhau khi biết các giá trị của 2 đlí tỉ lệ thuận, áp dụng t/ c dãy tỉ số bằng nhau ta có thể tìm được các thành phần trong dãy tỉ số và nhờ đó giải quyết các bài toán về TLT và chia tỉ lệ. Hoạt động 2: Bài toán 1 GV: Tóm tắt: V1 = 12 cm3 V2 = 17 cm3 m1 – m2 = 56,5 g m1 = ? m2 = ? GV: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? GV: Hãy áp dụng kiến thức vật lí để giải bài toán trên ? GV: Khối lượng và thể tích quan hệ như thế nào? GV: Hãy viết dãy tỉ số bằng nhau. GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và thay: V1, V2, m2 - m1 vào tính m1, m2 GV: Hướng dẫn HS làm ?1 GV: Nêu lại các bước: Gọi ẩn, lập luận có dãy tỉ số bằng nhau GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Sau khi sửa GV giới thiệu cách làm khác là lập bảng: V(cm3) 10 15 10 + 15 1 m (g) 89 133,5 222,5 8,9 Hoạt động 3: Củng cố GV: Để giải 2 bài toán trên HS cần nắm được cơ bản là m và v là 2 đại lượng TLT từ đó áp dụng t/c ĐLTLT viết dãy tỉ số bằng nhau GV: nêu chú ý SGK GV: Cho HS tự giải bài toán 2 theo nhóm GV: nhận xét kết quả và cho điểm từng nhóm. Làm bài tập 5. GV: treo bảng phụ bài toán 5 1 hS lên bảng kiểm tra HS: Đọc đề , phân tích đề HS: Biết thể tích, tìm khối lượng. HS: HS: theo dõi và thao tác theo GV HS đọc đề. Tóm tắt đề. Câu 1: v1=10cm3 , v2= 15 cm3 m1=? ; m2 =?; m1 +m2 =222,5 g Giải Gọi klượng của hai thanh kim loại đồng chất là m1 và m2 . Vì klượng và thể tích là 2 đại lượng TLT nên ta có: HS giải câu 2 theo nhóm. * Bài 5: SGK a) x và y TLT vì: b) x và y không là 2 ĐLTLT vì: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Ôn ĐN, T/c 2 đl TLT. - Bài tập: 7, 8, 11 SGK; Bài 8, 10, 11, 12 SBT.

File đính kèm:

  • docTiet 24.doc