Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Tiết 51-52: Nguyên hàm (tiết 1, 2)

 

 - Kiến thức cơ bản: khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp,

 - Kỹ năng: biết cách tính nguyên hàm của một số hàm số đơn giản

: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống

 

doc5 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Tiết 51-52: Nguyên hàm (tiết 1, 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 19/01/2009 TIẾT 51-52: NGUYÊN HÀM.. (Tieát 1, 2) I. Mục ñích baøi dạy: - Kiến thức cơ bản: khái niệm nguyên hàm, các tính chất của nguyên hàm, sự tồn tại của nguyên hàm, bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp, - Kỹ năng: biết cách tính nguyên hàm của một số hàm số đơn giản - Thaùi ñoä: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II : Chuẩn bị GV : Bảng phụ , Phiếu học tập HS : Kiến thức về đạo hàm II. Phương phaùp: - Thuyết giảng , kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp. III. Nội dung vaø tiến trình leân lớp: 1/ Kieåm tra baøi cuõ : (10 phút) Câu hỏi 1 : Hoàn thành bảng sau : (GV treo bảng phụ lên yêu cầu HS hoàn thành , GV nhắc nhở và chỉnh sửa ) Câu hỏi 2 : Nêu ý nghĩa cơ học của đạo hàm 2/ Noäi dung baøi môùi: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Noäi dung ghi baûng 10/ 10/ 5/ 10/ T 2 10/ 10/ 10/ 12/ HÑI : Giôùi thieäu k/n nguyeân haøm. Bài toán mở đầu: (sgk) Hỏi : 1) Nếu gọi s(t) là quãng đường đi được của viên đạn bắn được t giây , v(t) là vận tốc của viên đạn tại thời điểm t thì quan hệ giữa hai đại lượng đó như thế nào ? 2) Theo bài toán ta cần phải tìm gì? Dẫn dắt đến khái niệm nguyên hàm * Cho haøm soá y = f(x) thì baèng caùc quy taéc ta luoân tìm ñöôïc ñaïo haøm cuûa haøm soá ñoù. Vaán ñeà ñaët ra laø :” Neáu bieát ñöôïc f’(x) thì ta coù theå tìm laïi ñöôïc f(x) hay khoâng ? * Giôùi thieäu ñònh nghóa.Ghi lên bảng * Cho HS đọc chú ý (sgk Tr 136) Cho ví duï : Tìm nguyeân haøm cuûa : a/ f(x) = x2. b/ g(x) =.với x Î c) h(x) = trên *Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ,GV chỉnh sửa và ghi lên bảng Củng cố : Cho HS thực hiện HĐ 2: (SGK) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời * GV nhận xét và chỉnh sủa Hỏi : Neáu bieát F(x) laø moät nguyeân haøm cuûa f(x) thì ta coøn chæ ra ñöôïc bao nhieâu nguyeân haøm cuûa f(x). Từ đó ta có định lý 1 HĐ 3: Định lý 1 * Ghi định lý 1 lên bảng Hỏi 1 : Em hãy dựa vào tính chất F’(x) = f (x) ở hoạt động trên để chứng minh phần a của định lý vừa nêu. Hỏi 2 : Nếu f/(x) = 0 , có nhận xét gì về hàm số f(x) Xét = G/(x) – F/(x) = f(x) – f(x) = 0 , vậy G(x) – F(x) =C (C là hằng số ) Gv giới thiệu với Hs phần chứng minh SGK, trang 137, để Hs hiểu rõ nội dung định lý vừa nêu. Cho HS làm ví dụ 2 ( Trang 138, sgk) * GV nhận xét và chỉnh sửa GV ghi bảng phần nhận xét (sgk) . . . * Giới thiệu cho HS : Sự tồn tại của nguyên hàm: Ta thừa nhận định lý sau: (Gv ghi bảng ) Hoạt động 4 : Hãy hoàn thành bảng sau: (Phiếu học tập 1) * Hoạtđộng nhóm * Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày , gọi đại diện nhóm khác nhận xét , GV chỉnh sửa Từ đó có bảng nguyên hàm - Gọi HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chỉnh sửa Hoạt động 5 : Tính chất của nguyên hàm * Ghi tính chất của nguyên hàm lên bảng Gv giới thiệu với Hs phần chứng minh SGK, trang 140, để Hs hiểu rõ nội dung tính chất 2 vừa nêu Củng cố : * Gọi HS lên bảng trình bay , GV hướng dẫn , chỉnh sửa * Hướng dẫn HS làm bài Tìm : dx HĐ 6 ) : Củng cố bài học Phát phiếu học tập Treo bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập Đại diện nhóm lên bảng trình bày , Gv nhận xét , chỉnh sửa * HS đọc sgk Trò trả lời v(t) = s/(t) Tính s(t) biết s/(t) Trò trả lời a/ F(x) = b/G(x) = tanx c)H(x) = Thực hiện HĐ1 F1(x) = - 2cos2x là nguyên hàm của hàm số f(x) = 4sin2x F2(x) = - 2cos2x + 2 là nguyên hàm của hàm số f(x) = 4sin2x -HS trả: F(x) +C, C Đứng tại chỗ trả lời . f(x) là hàm hằng HS lên bảng trình bày Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng nguyên hàm đã cho và làm các ví dụ sau HS trình bày Chi a tæí cho maîu dx = = (= + C = + C Thảo luận nhóm Khái niệm nguyên ham Bài toán mở đầu: (sgk) §Þnh nghÜa: * Hµm sè F(x) ®­îc gäi lµ nguyªn hµm cña f(x) trªn K nÕu: x K ta cã: F’(x) = f(x) Chú ý : (SGK) VÝ dô: a. F(x) = b. G(x) = tgx c) H(x) = b/ §Þnh lÝ:1 (sgk) vÝ dô:Tìm nguyên hàm của hàm số trên R thoả mãn điều kiện F(1) = - 1 F(x) = F(1) = - 1 nên C = - 2 Vậy F(x) = x2 – 2 Tóm lại, ta có: Nếu F là một nguyên hàm của f trên K thì mọi nguyên hàm của f trên K đều có dạng F(x) + C , C R Vây F(x) + C là họ tất cả các nguyên hàm của f trên K , kí hiệu f(x)dx. Với f(x)dx là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), vì dF(x) = F’(x)dx = f(x)dx. “Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K” 2) Bảng các nguyên hàm của một số hàm số thường gặp * Treo bảng các nguyên hàm cơ bản (trang 139) Ví dụ : 1) 4x4dx = x5 + C 2) dx = + C 3) cosx/2 dx =2sin + C 3/TÝnh chÊt: Nếu f và g là hai hàm số liên tục trên K thì : a) b) Với mọi số thực k 0 ta có Ví dụ : 1) ()dx = = + C 2) (x – 1) (x4 + 3x ) dx= 3) 4sin2xdx = = 2x – sin2x + C *. dx == ( =+ C=+ C Nội dung phiếu học tập IV. Củng cố ( L2/) + Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + Dặn BTVN: Hoàn thành các bài tập 1..4 SGK, trang 141 + Xem trước bài : Một số phương pháp tìm nguyên hàm Phiếu học tập (10 phút ) : Tính các nguyên hàm : 1) * (5x2 - 7x + 3)dx = 2)dx = 3) dx = Bảng nguyên hàm các hàm số thường gặp sau: sinkxdx = - coskx + C coskxdx = sinkx + C ekxdx = + C

File đính kèm:

  • docTiet 51-52.Nguyên hàm.doc
Giáo án liên quan