Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai

Câu hỏi :

 Nêu mối liên hệ của phương

trình trong T.Huống3 và phương

trình trong T.Huống2 .

Tra lời : Ta lấy phương trình trong T.Huống 3(ĐK cho căn xác định nếu có) bình phương hai vế ta được phương trình của T.Huống 2 là những phương trình hệ quả.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt Động – Tình HuốngTRƯỜNG : PTTH . TÂY THẠNHBÀI DẠY : PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI.GIÁO VIÊN : TỔ TOÁN .KHỐI LỚP 10.1T.Huống 1)Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau : đúngđúngđúngsaisai Hết 2 phút 2T.Huống 2) Giải các phương trình : Giải3T.Huống 3) Giải các phương trình sau :GiảiCâu hỏi : Nêu mối liên hệ của phương trình trong T.Huống3 và phương trình trong T.Huống2 .Tra lời : Ta lấy phương trình trong T.Huống 3(ĐK cho căn xác định nếu có) bình phương hai vế ta được phương trình của T.Huống 2 là những phương trình hệ quả. Thử lại : x= -3-3: VT(1) =7 VP(1) =-7 -3x=-3 (loại)x= : VT(1) = VP(1) =x= (nhận)Vì :49 = 4972 = (-7)2 7 = -7 4GiảiThử lại : x= 10 ( Nhận )Cách 2:TH1: Xét TH2: Xét Nêu cách giải khác cho bài 3)a)?Dùng định nghĩa của giá trị tuyệt đốiKết luận: 5Qua các tình huống trên,em hãy đưa ra hướng giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai: Chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối? Chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai?  Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối ta có thể dùng : Cách 1:Bình phương hai vế để khử giá trị tuyệt đối. Cách 2: Định nghĩa của giá trị tuyệt đối.  Để giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai ta làm như sau: Đặt điều kiện cho căn xác định . Bình phương hai vế để khử căn.Củng CốNhớ thử lại nghiệm của phương trình sau khi bình phương.64) Bài toán :Cho hai vật V1,V2 chuyển động thẳng đều từ A đến B. Biết V1 có vận tốc dịch chuyển nhanh hơn vật V2 là 2 (km/h) nên đến đích trước 6 phút . Khoảng cách từ vạch xuất phát đến đích là 120 km.Tính vận tốc của mỗi vật chuyển động V1,V2.Mô Phỏng120 kmAB V1 có vận tốc là x +2 V2 có vận tốc là xxx+2Còn 6 phút(1/10 giờ)Thời gian của V2 đi hết từ A đến B: Thời gian của V1 đi hết từ A đến B: 7Giải Gọi x là vận tốc của V2 ( Điều kiện x >0).Lúc đó (x + 2) là vận tốc của V1. Thời gian mà V1 đi hết từ A đến B là :Thời gian của V2 đi hết từ A đến B: Kết Luận: Vận tốc của V2 là 48 (km/h) Vận tốc của V1 là 50 (km/h)8Bài tập về nhà và bài tập tự giải Bài tập 6 và 7 trang 62 và 63 trong SGK Cơ bản.Bài tập 9 ,10 và 10 trang 70 trong sách BT Cơ bản.Bài tập 25 đến 29 trang 85 trong SGK nâng cao.Bài tập 3.27 đến 3.33 trang 62,63 trong Sách bài tập nâng cao.Chúc các em thành công9

File đính kèm:

  • pptDinhVanTriToan12PhuongTrinhQuyVePhuongTrinhBacNhatBacHai.ppt