Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (Tiếp theo)

HS thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: Khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai.

 - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc khai phư¬ơng một thư¬ơng và phép chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

 - Rèn tính cẩn thận khoa học và tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

 

doc5 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/9/2010 Ngày giảng: 12/9 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: Khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai. - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc khai phương một thương và phép chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Rèn tính cẩn thận khoa học và tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: N. C tài liệu – SGK – SGV – Bảng phụ - HS: Nắm vững quy tắc khai phương một tích và nhân căn thức III. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành hợp tác nhóm. IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 5' ? Phát biểu quy tắc khai phương một tích; quy tắc nhân các căn bậc hai ? Tìm x biết: = 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Định lí (10') GV: Cho HS làm ?1 Gọi đại diện HS trình bày ? Có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính? GV: Đó là trường hợp cụ thể. Tổng quát ta chứng minh định lí. - Giới định lí - Lưu ý: ĐK bắt buộc b > 0 - Hướng dẫn HS chứng minh ? Ở tiết trước ta đã c/minh đ/lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào.Cũng trên cơ sở đó hãy c/m đ/lí trên? - Y/c đại diện 1 HS trình bày chứng định lí. GV: Cho lớp bổ sung, nhận xét. - Uốn nắn, kết luận. HS: Suy nghĩ làm ?1 1 HS trình bày ; Vậy: HS: Đọc và tìm hiểu nội dung định lí. Dựa trên ĐN CBHSH của một số không âm. HS: Suy nghĩ chứng minh 1HS trình bày. Vì a 0; b > 0 nên xác định và không âm Ta có Vậy là CBHSH của 1. Định lí: SGK – 16 Với a 0; b > 0 Chứng minh: SGK – 16 Hoạt động 2: Áp dụng (18') HĐ 2.1: GV: Giới thiệu quy tắc khai phơng một thương. GV: Cho HS tìm hiểu nội dung VD1 – Cách giải. - Tổ chức cho HS hoạt đông nhóm làm ?2 - Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét. GV: Theo dõi, uốn nắn, kiểm tra và kết luận. - Nêu ý nghĩa của phép khai phương trong tính toán. HĐ: 2.2: GV: Giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai thông qua chiều từ phải sang trái ở đ/lí. GV: Yêu cầu HS tự đọc và tìm hiểu nội dung VD2 GV: Giới thiệu nội dung ?3 - Lưu ý HS rút gọn biểu thức ở trong dấu căn đối với yêu cầu b. - Yêu cầu HS lên thực hiện GV: Kiểm tra – uốn nắn và chốt lại. Đưa ra ý nghĩa của bài toán được áp dụng trong tính toán. - Giới thiệu chú ý SGK – 18 - Lưu ý ĐK khi áp dụng 2 quy tắc trên. GV: Giới thiệu VD3 và hướng dẫn HS làm. - Tương tự GV gọi 2 HS lên làm ?4 - Cho lớp nhận xét – bổ sung. GV: Kiểm tra, uốn nắn và kết luận các bước thực hiện. HS: Đọc và tìm hiểu nội dung quy tắc. HS: Tự đọc và nghiên cứu VD1 HS: Hoạt động nhóm làm ?2 Nhóm chẵn: a Nhóm lẻ: b đại diện các nhóm trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung. HS: Quan sát, suy nghĩ và phát biểu. - Đọc lại nội dung định lí - Đọc tìm hiểu VD2 - Cả lớp suy nghĩ làm ?3 Đại diện 2HS lên trình bày HS: đọc lại chú ý HS: Làm VD3 theo hướng dẫn của GV 2 HS lên làm ?4 Cả lớp làm ra nháp Nhận xét bài làm trên bảng 2. Áp dụng: a)Quy tắc khai phương một thương: SGK – 17 * VD1: SGK – 17 ?2 a) b)== == 0,14 b) Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK – 17 VD2: SGK – 17 ?3 a) b) * Chú ý: SGK – 18 Với A; B là hai biểu thức A 0; B 0 Ta có: * VD3: SGK – 18 ?4 a) b) == == Hoạt đông 3: Luyện tập (8') - Cho HS làm bài 28(a) và bài 29(a; b) - Theo dõi kiểm tra, uốn nắn và chốt lại HS: Làm bài tập 28(a) và bài 29(a; b) theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 28 (SGK – 18) a) Bài 29 (SGK – 18) a) b) == = 3. Củng cố: 2' -Cho HS nhắc lại định lí lưu ý b > 0 -Nhắc lại các quy tắc và cách vận dụng. 4. Hướng dẫn học bài: 2' - Học và nắm vững định lí, nắm chắc quy tắc và cách vận dụng - Bài tập: 28; 29; 30 (SGK – 18; 19) ------------------*******------------------- Ngày soạn: 6/9/08 Ngày giảng: 18/9 Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I – Mục tiêu: -HS nắm được nội dung và cách c/minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong việc tính toán và biến đổi biểu thức. II – Chuẩn bị: GV Bảng phụ ghi định lý quy tắc HS Bảng nhóm, ôn lại quy tắc khai phương 1tích III – Tiến trình bài dạy: Ổn định: Lớp 9A4: .. Lớp 9A5: Kiểm tra: (7’) HS1 chữa bài 25a (sgk/16); HS 2 chữa bài 27a (sgk/16) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: ĐỊNH LÝ (8’ ) GV cho HS làm ?1 sgk GV với trường hợp tổng quát c/m định lý. ? C/m /lý trên dựa vào cơ sở nào ? GV yêu cầu HS chứng minh ? So sánh điều kiện của a,b trong hai định lý khai phương 1 tích, khai phương 1 thương ? HS thực hiện ?1 HS đọc định lý HS đ/n căn bậc hai HS nghiên cứu c/m sgk HS so sánh * Định lý: (sgk /16) a ³ 0, b > 0 Hoạt động 2: ÁP DỤNG (17’ ) GV giới thiệu từ đ/lý ta có 2 quy tắc. ? Từ định lý theo chiều từ trái sang phải cho biết cách khai phương 1 thương ? GV hướng dẫn HS làm VD1 GV cho HS thảo luận làm ?2 sgk ? Để tính được câu b áp dụng kiến thức nào ? ? Yêu cầu thực hiện câu d ? GV giới thiệu quy tắc chia hai căn thức bậc hai ( định lý theo chiều từ phải sang trái) GV cho HS đọc lời giải VD2 HS nêu quy tắc HS đứng tại chỗ thực hiện HS hoạt động nhóm làm ?2 HS biến đổi thành thương, k/p 1 thương HS thực hiện HS đọc quy tắc HS tìm hiểu VD2 a) Quy tắc khai phương một thương: Sgk /17 * Ví dụ 1 : sgk /17 b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai. Sgk/17 * Ví dụ 2 : sgk/17 GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?3 ? Với biểu thức không âm A và B > 0 ta có công thức tổng quát nào ? GV cho HS tìm hiểu VD3 ? Thực hiện rút gọn áp dụng k/ thức nào? ? Vận dụng làm ?4 GV cho HS nhận xét sửa sai HS lên bảng thực hiện HS đọc chú ý sgk HS tìm hiểu tiếp VD3 HS 2 quy tắc 2 HS thực hiện ?4 HS nhận xét * Chú ý: A ³ 0 , B > 0 * Ví dụ 3 : sgk /18 ?4 a. b. với a ³ 0 Hoạt động 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP.(12’) GV cho HS thực hiện bài tập 30 sgk/19 ? Thực hiện rút gọn biểu thức trên áp dụng kiến thức nào ? GV cho HS thảo luận làm câu a,c Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày. GV nhận xét bổ xung. GV giới thiệu định lý là đ/lý khai phương 1 thương hay đ/lý chia các căn thức bậc hai. HS tìm hiểu yêu cầu của bài 30. HS khai phương 1 thương, dùng HĐT HS lên trình bày HS cùng làm và nhận xét Bài tập 30 (sgk/19) a. Vì x > 0 ; y ¹ 0 ta có: c. Vì x 0 ta có: GV đưa 1 bài tập trên bảng phụ và yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập. GV cho HS đổi chéo phiếu trong bàn để kiểm tra. GV nhận xét bổ xung – chốt kiến thức vận dụng trong bài đó là: KP 1 thương; dùng HĐT Bài tập: điền dấu “x” vào ô thích hợp . Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Câu Nội dung Đúng Sai Sửa 1 Với a ³ 0, b ³ 0 ta có x b > 0 2 x 3 Với y < 0 ta có x - x2y Hướng dẫn về nhà: (1’) Học thuộc định lý, các quy tắc, ghi nhớ công thức, cách c/m đ/lý. Làm bài tập 28; 29; 30b,d; 31(sgk/19) -------------------------–-– ***—-—------------------------

File đính kèm:

  • docTiết 6 LH phép chia.doc
Giáo án liên quan