Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 35: Ôn tập học kì I

A. Mục tiêu:

- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình.

- Củng cố, khắc sâu một số dạng toán cơ bản.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, kĩ năng tổng hợp kiến thức

B. Chuẩn bị:

* GV: SGV, SGK, giáo án,bảng phụ.

 

doc42 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 35: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 N.G: Ôn tập học kì I Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình. Củng cố, khắc sâu một số dạng toán cơ bản. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, kĩ năng tổng hợp kiến thức Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án,bảng phụ. * HS: Các kiến thức đã học. Hoạt động dạy học Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình 3x-y=1 2. 2x-y=3 x+2y =4 4x+2y=-1 Học sinh lên bảng giải! Dưới lớp chia thành 2 dãy làm, rồi nhận xét chéo! Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn lại kiến thức GV treo bảng phụ Hd học sinh tự ôn lại kiến thức cũ Theo dõi bảng phụ Ghi lại những kiến thức cần nhớ. HĐ2: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập GV tổ chức cho cãy làm bài tập: Dãy ngoài: BT1 Dãy giữa: BT2 Dãy trong: BT3 BT1: Để hai đừơng thẳng cắt nhau tại một điẻm trên trục Oy thì cần a#a’ b=b’ Để hai đừơng thẳng y=ax+b và y=a’x+b’ cắt nhau tại một điẻm trên trục Ox thì cần: HĐ3: Các nhóm cử đại diện lần lượt lên trình bày cách giải của nhóm mình. GV tổ chức cho hs nhận xét chéo! BT2: a) Đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng y=2x-3 nên có hệ số góc a=2 do đó phương trình của đường thẳng cần tìm có dạng y= 2x+b. Do đường thẳng đi qua A() nên: . Vậy đường thẳng cần tìm là: y= 2x+2/3. b) Đường thẳng cắt trục tung tại điểm C(0;3) nên b=3, cắt trục hoành tại B(nên ta có: Vậy phương trình cần tìm là: y=-4,5x+3 Củng cố bài học - Củng cố một số khái niệm khi giải các bài t oán về hàm số và những bài toán liên quan khắc sâu kĩ năng xác định công thức của hàm số Rèn luyện và cách trình bày lời giải một bài toán. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã ôn tập ở chương 2. Chuẩn bị giờ sau chữa bài kiểm trả học kì 1. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 36: Trả bài kiểm tra học kì I Mục tiêu Chữa lại cho học sinh nội dung bài thi học kì. Đánh giá và rút kinh nghiệm về việc trình bày lời giải, vận dụng kiến thức, cách suy luận, ý thức tự giác. Chuẩn bị Đề và đáp án, thang điểm của bài thi C.Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức + Kiểm trả sĩ số: + ổn định trật tự 2. Trả bài cho học sinh 3. Hướng dẫn chữa bài Đ/A: Trắc nghiệm mỗi câu 0,5 đ 1.A 2.B 3.A 4.D 5.B 6.D 7.C 8.C 9. a) = :1đ b) ĐKXĐ x :0,25đ :0.25đ :0.25đ (thoả mãn) :0,25đ Vậy x=5 10. Theo bài ra OA=5cm; AB= 4cm :0.5đ Hạ OH AB. áp dụng định lí pytago ta có: cm : 0,5đ ( Do OH AB nên HA=HB=2) 11.vẽ hình đúng :0,25đ a)theo (gt) AB &AC là hai tiếp tuyến cắt nhau, nên AB=AC và tức là :0,5đ cân tại A có AO là tia phân giác nên cũng là đường cao :0,5đ b) áp dụng định lí pytago ta có: :0,75đ 12. A= = :0,25đ = :0.25đ Nếu x thì A= :0.25đ * Nếu thì A= :0,25đ 4. Củng cố Nhắc lại một số lưu ý khi làm bài thi 5.HDVN Xem bài học mới ở học kì 2 Xem lại phần mắc sai lầm ở lời giải bài thi vừa qua. Tiết 37 N.G: giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số A Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. - Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. - Nâng cao kĩ năng giải hệ hai phương trình bằng phương pháp cộng và thế. B Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Hs giải hệ phương trình: Mời học sinh nhận xét? Gv vào bài mới. HS lên bảng làm! Cả lớp cùng làm! 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1Quy tắc cộng đại số GV giới thiệu quy tắc như SGK. Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu quy tắc theo SGK. 1.Quy tắc cộng đại số Ví dụ 1: Xét hệ phương trình Cộng từng vế của hệ, ta có: 3x=3 Ûx=1, ta được hệ mới: Trên đây là cách giải hệ phương trình theo quy tăc cộng đại số. HĐ2: áp dụng Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm thực hành quy tắc giải + Nhóm I: giải hệ phương trình + Nhóm II: giải hệ phương trình Các nhóm cử đại diện lên trình bày! GV hướng dẫn hs tìm ra phưpng pháp giải! 2.áp dụng * Ví dụ1: SGK TH1: *Ví dụ 2: SGK Tóm tắt cách giải (SGK) HĐ3: Tìm hiểu cách giải trong TH các hệ số khác nhau + Tìm cách đưa về dạng có hệ số bằng nhau hoặc đối nhau. + Giải như dạng I TH2 (Các hệ số khác nhau) Giaỉ hệ phương trình: Û Vậy nghiệm của hệ là (x;y)= (3;1) 4.Củng cố bài học - GV củng cố cách giải hệ theo quy tắc cộng, đặc biệt là trong trường hợp các hệ số khác nhau. - GV tổ chưc s cho cá nhóm thực hành giải phương trình; Nhóm1: BT20 a) Nhóm 2:BT20 b) Nhóm 3: BT20c) Đ/A (2;-3) (3/2;1) (3;-2) 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN: 21; 22 SGK - HD 21) Nhân pt 1 với Nhân pt 2 với 1 rồi trừ hai vế của 2 phương trình trong hệ Tiết 38 N.G: luyện tập A Mục tiêu: - Rèn luyện, củng cố kiến thức, kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. - Rèn luỵen cách trình bày lời giải một bài toán giải hệ phương trình. B Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình sau: HS1: HS2: Nhận xét bài làm của bạn HS lên bảng trình bày lời giải! Cả lớp chú ý nhận xét! 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Chữa bài tập 23 HS phát biểu cách giải hệ này GV hướng dẫn để cả lớp cùng làm trong ít phút. Gọi học sinh khá len trình bày. Lớp nhận xét bổ sung! BT23: Giải hệ phương trình: Vậy nghiẹm hệ là: HĐ2: Làm bài tập 24 Gợi ý: C1: Đặt ẩn phụ a= x+y; b= x-y. C2: Nhân phá ngoặc, làm gọn đưa về dạng tổng quát rồi giải. BT24: Giải hệ phương trình a) Û Û Vậy nghiêm hệ là (x;y)=(-1/2;-13/2) HĐ3: HS thực hành làm bài tập 24b) tại lớp. GV để cả lớp cùng làm trong ít phút sau đó mời học sinh lên trình bày. 24b) Û Û Vậy nghiêm hệ là (x;y)= (1;-1) 4.Củng cố bài học - GV củng có cách giải hệ theo hai quy tắc đã học - Còn thời gian cho hs làm bài tập 22 SGK. 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN: 22,25,26 SGK - HD 26) Thay toạ độ các điểm vào công thức hàm số ta được 2 phương trình lập thành một hệ phương trình và tíên hành giải bình thường. --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 39 N.G: luyện tập A.Mục tiêu: - Rèn luyện, củng cố kiến thức, kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. - Rèn luỵen cách trình bày lời giải một bài toán giải hệ phương trình. B.Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C.Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình sau 1. 2. HS lên bảng trình bày lời giải! Đ/A: Vô nghiệm (x;y) với x € R và y= 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Chữa bài tập 25 SGK Gợi ý theo hướng dẫn SGK. coi 3m-5n+1 là hệ số a; 4m-n-10 là hệ số b của đa thức P(x)=ax+b. BT25: Một đa thức bằng o khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0 nên Û Û HĐ2: Chữa bài tập 26 SGK Gợi ý: Một điểm thuộc đồ thị hàm số thì toạ độ của nó thay vào hàm số phải thoả mãn.Do đó ta thay toạ độ A và B vào hàm số ta có hệ phương trình. GV tổ chức cho các nhóm làm phần còn lại! BT26: a.Vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên 2a+b=-2 Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 ta có hệ phương trình ẩn a và b : Û (Các phần khác làm tương tự) Đ/A: b) (1/2;0) c) (-1/2;-1/2) d) (0;2) HĐ3: HD cách làm bài tập 27 SGK Đặt ẩn phụ: rồi đưa về dạng tổng quát đã biết cấch giải! HS lên bảng trình bày lời giải Hs khác nhận xét BT27: Đặt ta có hệ phương trình ẩn u và v: Vậy nghiệm của hệ phương trình là (7/9;7/2). Đ/A: b) (19/7;8/3) 4.Củng cố bài học GV củng cố các cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Hướng dẫn học sinh làm phần b BT27 SGK 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN: Làm bài tập 26, 27 , 28 SBT - HD 28: thay toạ độ điểm A(-7;4) vào công thức hàm số ta có: -7a+4b=-1. theo gt ta có: 5a-4b=-5. Ta có hệ: -Chuẩn bị trước bài “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” Tiết 40 N.G: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hai ẩn. - HS có kĩ năng giải cac loại toán được đề cập đến trong SGK. B Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Hs nhắc lại cách giải bài toán bằng cách lệp phương trình đã học ở lớp 8 HS lên bảng trình bỳ theo yêu cầu của giáo viên. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HS tìm hiểu ví dụ 1SGK GV tổ chức cho học sinh tự nghiên cứu SGK. Ví dụ 1: (Ghi theo hướng dẫn của GV), ta có hệ phương trình: HĐ2: Thực hiện ?2 Vận dụng cách giải đó để tự giải bài toán ở câu hỏi ?2. Gọi học sinh lên bảng trình bày! Lớp nhận xét! HS lên bảng trình bày lời giải! Û vậy số tự nhên cần tìm là 74. HĐ3: HS tìm hiểu ví dụ 2 Gợi ý theo cách phân tích SGK. Phần này GV nên phân tích chậm để học sinh nắm rõ bản chất Quãng đường xe tải đi được đến khi gặp nhau là? Quãng đường xe khach đi được đến khi gặp nhau là? Tổng quãng đường hai xe đi được chính là quãng đường AB nên ta có hệ như thế nào? Ví dụ 2: (Ghi theo hướng dẫn của GV) Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và vận tốc xe khách là y (km/h), x, y >0 Do mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên: y-x =13 (1) Quãng đường xe khach đi được đến khi gặp nhau là: Quãng đường xe tải đi được đến khi gặp nhau là: Tổng quãng đường hai xe đi được chính là quãng đường AB nên ta có: (2) Từ (1)và (2) ta có hệ: y-x =13 HĐ4:Thực hiện ?3; ?4; ?5 Û Vậy: vận tốc xe Tải là: vận tốc xe Khách là: 4.Củng cố bài học - GV củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Cũng giống như ở lớp 8 đã học) - Hướg dẫn làm BT28 SGK Đ/A: 712 và 294. 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN : 29,30 - Xem trước bài sau. - HD: 30) Gọi x (km) là quãng đường AB . y (giờ )là thời gian dự định đi để đến B đúng lúc 12 h trưa.Ta có hệ: Û ? --------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 41 N.G: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A Mục tiêu: - Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hai ẩn. - HS có kĩ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK B Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 30 SGK! HS nhận xét bài làm của bạn! Học sinh lên bảng trình bày lời giải! Û 35(y+2)= 50(y-1) Û 15y= 120 Û y=8 ị x= 350 Vậy: AB=350 km; Ô tô xuất phát lúc 4 giờ sáng. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ví dụ 3! GV hướng dẫn học sinh đọc kĩ đề bài! Ví dụ 3: Hs đọc kĩ ví dụ trong SGK HĐ2: Phân tích và lập phương án giải Giải: Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc; Gọi y là số ngày để đội B làm hoàn thành toàn bộ công việc. ĐK: x,y>0. Mỗi ngày, đội A làm được (công việc), đội B làm được (công viêc). Do mỗi ngày phần việc đội A làm được nhiều hơn gấp rưỡi đội B nên ta có: (1) Hai đội làm chung trong 24h thì xong nên mỗi ngày hai đội cùng làm được (công việc).Ta có phương trình (2) Từ (1)và (2) ta có hệ: HĐ3:Giải hệ phương trình Û Vậy: một mình đội A làm trong 40 ngày thì xong, đội B làm trong 60 ngày thì xong. HĐ4: Lập phương án giải khác? ?7. Gọi x là phần công việc làm được trong một ngày của đội A, y là phần công việc làm được trong một ngày của đội B. ĐK: x,y >0. Do hai ngày cả hai đội cùng làm trong 24 ngày thì xong nên: 24x+24y = 1 Do phần công việc làm được của đội A nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có: x= 1,5 y. Ta có hệ : Vậy: một mình đội A làm trong 40 ngày thì xong, đội B làm trong 60 ngày thì xong. Nhận xét: Có nhiều cách để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, nếu chọn ẩn trực tiếp hoặc gián tiếp thì ta có các lời giải khác nhau có khi rất ngắn gọn. 4.Củng cố bài học - GV củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Phân tích kĩ cách làm như ?7. 5.Hướng dẫn về nhà BTVN: 31,32,33 SGK HD: 32) Hệ phương trình là: Tiết 42 N.G: luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Hình thành kĩ năng và giải thành thạo các bài toán đơn giản. B. Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C. Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 31 SGK GV tổ chức cho học sinh theo dõi và nhận xét bài làm của bạn! Gv đánh giá nhận xét và rút kinh nghiệm! HS phát biểu lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? BT 31: Gọi hai cạnh góc vuông lần lượt là x va y (cm). ĐK:x,y>0. Do tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích tam giác tăng thêm 36 cm2, nên ta có: (x+3)(y+3):2=xy:2+36. Khi giảm một cạnh đi 2 và một cạnh đi 4 nên ta có: (x-2)(y-4):2=xy:2-26 . Ta có hệ phương trình: Vậy: mỗi cạnh là 9cm và 12cm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Hướng dẫn chữa bài tập 33 BT33: Gải sử làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong x (giờ), người thứ hai hoàn thành trong y (giờ) .ĐK: x,y >0. Trong một giờ hai người cùng làm được 1/16 công việc nên ta có : Theo bài ra người thứ nhất làm trong 3 ngày, người thứ hai làm trong 6 ngày thì được 25%= 1/4 công việc nên ta có: . Ta có hệ: Û Vậy: Người thứ nhát 24 giờ. Người thứ hai 48 giờ. HĐ2:Làm bài tập 36 BT36: Gọi x là số lần bắn thứ nhất, y là số lần bắn thứ hai.ĐK: x,y>0. Do tổng số lần bắn là 100 nên ta có: 25+42+x+15+y=100 Vì điểm trung bình trong 100 lần bắn là 8,69 nên ta có: 10,25+9,42+8x+7,15+6y=100.8.69 Ta có hệ: 25+42+x+15+y=100 10,25+9,42+8x+7,15+6y=100.8.69 Û x+y=18 x=14 8x+6y=136 Û y=4 Vậy số lần bắn thứ nhất là 14, lần thứ hai là 4. 4.Củng cố bài học - Gv củng cố cách làm một số dạng toán thống kê và dạng toán làm chung một công việc. - Lưu ý cách biểu thị công việc là số 1. - Công việc = năng xuất x thời gian. ị các đại lượng cần tính. 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN: 37,38,39 SGK - HD: 37) Đi cùng chiều thì đường đi của hai vật hơn kém nhau một vòng tròn Đi ngược chiều thì đường đi của hai vât bằng mọt vòng tròn. --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 43 N.G: luyện tập A. Mục tiêu: - rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán chuyển động, toán năng suất và bài toán thực tế. - Vận dụng linh hoạt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình để giải một số bài toán đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải. B. Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 35 SGK! GV yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét! HS lên bảng trình bày lời giải! Đ/a: 3 Rubi/quả: Thanh yên 10Rubi/quả: Táo rừng. 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Chữa bài tập 38 Gv hướng dẫn cách chọn ẩn số và đặt ĐK cho ẩn. Gợi ý cách thiết lập phương trình: công việc = năng xuấ x thời gian Gợi ý để học sinh tính được lượng nước chảy được của hai vòi. HD học sinh cách giải hệ phương trình thu được! BT38: Gọi x là thời gian riêng vòi I chảy đầy bể. y là thời gian riêng vòi II chảy đầy bể. ĐK: x,y>0 Trong 1 giờ vòi I chảy được (Bể), vòi II chảy được (Bể).Trong 80 phút cả hai vòi chảy được đầy bể nên: Trong 10 phút vòi I chảy được (bể), vòi II chảy được (bể) .Cả hai vòi chảy được 5/12 bể nen ta có : Theo bài ra ta có hệ: Giải ra ta được: x= 120’=2h; y= 240’=4h. Vậy: HĐ2: Chữa bài tập 39 GV tổ chức hớng dẫn học sinh cách khai thác các giá trị% đối với từng loại. HD để học sinh thiết lập phương trình theo giá trị tiền mua! Yêu cầu học sinh giải hệ ! GV tổng kết đánh giá nhận xét! BT39: Giả sử không thuế VAT, người đó phải trả x triệu cho hàng I, y triệu cho hàng II. Khi đó số tiền phải trả là , đối với hàng II là , ta có phương trình: Khi VAT là 9% thì số tiền trả là: Ta có hệ phương trình: Vậy Loại thứ nhất: 0,5 triệu.Loại thứ hai:1,5 triệu 4.Củng cố bài học - GV củng cố cách làm một số dạng toán đã chữa - Phát biểu các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ - Chuẩn bị ôn tập chương. 5.Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị ôn tập; trả lời các câu hỏi ôn tập - Đọc bản tóm tắt các kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 40 SGK. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 44 N.G: Ôn tập chương iii A.Mục tiêu: - Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt lưu ý khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. - Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. B.Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C.Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi 1 SGK HS trả lời câu hỏi 2 SGK HS lên bảng trả lời câu hỏi! Sửa: Hệ có 1 nghiệm là (x;y)=(2;1) 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK. Nhóm 1: Câu 3 Nhóm 2: Câu 2 Nhóm 3: Câu 4 Nhóm 4: Câu 5 GV tổ chức cho các nhóm phát biểu rồi nhận xét và chốt lại kiến thức HS làm việc theo nhóm rồi phát biểu ý kiến bổ xung! Ghi các nội dung câu hỏi thảo luận vào vở ghi. HĐ2:HS giải bài tập 40 SGK! - Gợi ý việc dựa vào vị trí tương đối của đường thẳng có thể dự đoán được số nghiệm của hệ phương trình. - Lưu ý cho học sinh trước khi giải hệ cần kiểm tra xem hệ có nghiệm, vô nghiệm hay có vô số nghiệm BT40: a) do (2) và (1) // nên hệ vô nghiệm b) vậy hẹ có nghiệm (x;y)= (2;-1) c) Û Ta thấy hai đường thẳng trên trùng nhau nên hệ số nghiệm HĐ3:Rèn luyện kĩ năng tổng hợp giải hệ phương trình. củng cố cho học sinh cách tìm lời giải cho bài toán giải hệ phương trình (kiểm tra các hệ số để quyết định công hay trừ hai vế hoặc nhân thêm một số thích hợp) BT41: a) b) Đặt ta có: Û Û 4.Củng cố bài học - Củng cố các kiến thức đã ôn tập thông qua các kĩ năng giải bài tập . - Lưu ý một số kĩ năng giải hệ phương trình phải nhân thêm một số thích hợp. - HS làm nốt bài tập 41 b). 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN : 42,45, 46 SGK. - HD: 46) Gọi x và y là số thóc hai đơn vị thu hoạch trong năm ngoái , ta có hệ : . --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 45 N.G: Ôn tập chương 3 A.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ năng : * Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. * Giải bài toán băng cách lập hệ phương trình. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tổng hợp B. Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C. Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Hs1 chữa bài tập 42 a) Hs2 chữa bài tập 42 b) GV tổ chức cho các học sinh lên trình bày lời giải rồi cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng! HS lên bảng chữa theo yêu cầu của giáo viên!. a) Hệ vô nghiệm b) Hệ vô số nghiệm Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Chữa bài tập 43 Gợi ý: chọn ẩn số, biểu diễn thời gian hai người đi được? biểu diễn thời gian một người đi trước, một người đi sau?đến khi gặp nhau. căn cứ vào đk bài toán lập hệ phương trình. GV để cả lớp tự làm trong ít phút. GV gọi một học sinh khá lên bảng trình bày lời giải! BT43: Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là v1 (km/h), người đi từ B là v2 (km/h).ĐK: v1; v2 >0. Khi gặp nhau tại điểm cách A 2kmthì người xuất phát từ Ađi được 2km, người xuất phát từ B đi được 1,6km. ta có phương trình: Khi người đi từ B xuất phát trước 6 phútthì 2 người gặp nhau ở chính giữa đường nên ta có phương trình: Dặt x= . ta có hệ : 20x=16y Û x= 4/3 Û v1=75 18x+6=18y y= 5/3 v2=60 Vậy: vận tốc của người đi từ A là 75m/phút, của người đi từ B là 60m/phút HĐ2: Chữa bài tập 45 Gợi ý: Công việc = năng xuất x thời gian Coi công việc là số 1, gọi x và y lần lượt số ngày.. Bỉêu diễn các dữ kiện theo năng xuất trong ngày 12 ngày 1 công việc 8 ngày ? (2/3) BT45: Giả sử đội I làm xong công việc trong x ngày, đội II làm xong trong y ngày. ĐK: x; y € Z+ Do hai đội cùng làm trong 12 ngày thì xong nên ta có: Trong 8 ngày hai đội làm được 2/3 công việc, còn lại 1/3 công việc do đội II đảm nhiệm. Do năng xuất tăng gấp đôi nên đội II làm mỗi ngày đực 2/y (công việc) và họ hoàn thành nốt 1/3 (công việc) trong 3,5 ngày, nên ta có: Theo bài ra ta có hệ: Vậy: Đội I làm trong 28 ngày, đội II làm trong 21 ngày. 4.Củng cố bài học - GV củng cố các phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị giờ sau kiểm tra. 5.Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị kiểm tra 45 phút. - Ôn tập tốt các dạng toán cơ bản trong chương để làm bài tốt. Tiết 46 kiểm tra chương III A. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh khi học xong chương 3. - Kiểm tra kĩ năng của học sinh, khả năng vận dụng những kiến thức đã học trong viêc giải toán. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải bài toán. B. Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, đề kiểm tra, đáp án chấm * HS: Các kiến thức đã học. C. Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: GV phát đề kiểm tra ch học sinh Học sinh nhận bài rồi làm bài! 3.Bài mới: (Học sinh làm bài- Tính thời gian) * Đề bài: Họ Tên: Lớp: Kiểm tra đại 9 chương 3 Thời gian 45 phút Nhận xét của giáo viên Điểm Phần trắc nghiệm (1,5đ) Hãy khoanh tròn duy nhất một đáp án đứng trước câu trả lời đúng! Nghiệm của hệ phương trình là: A.(-1;5) B (5;-1) C(-1;-7) D(-7;-1) 2. Giá trị của m để điểm M(1;0) thuộc đường thẳng mx-5y=7 là: A. m= 5 B. m= C. m=7,5 D. m=7 3. Biết rằng vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe thứ hai 10km/h. Gọi x là vận tốc xe thứ nhất, y là vận tốc xe thứ hai. Khi đó điều kiện x, y là: A.x>0;y>0 B.x>10;y>10 C.x>10;y>0 D.x>0;y>0 Phần tự luận (8,5điểm) 4. (3,5đ) Giải hệ phương trình sau: a) b) c) 5. (5đ) Hai máy bơm cùng bơm nước vào một cái bể thì sau 12 giờ thì đầy bể. Nếu máy thứ nhất bơm 3 giờ và sau đó máy thứ hai bơm tiếp 18 giờ nữa thì bể cũng đầy. Hỏi nếu mỗi máy bơm một mình thì trong bao lâu bể đầy? ------------------------------------------------------------------------------------------ 4.Củng cố bài học - GV thu bài và nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm giờ kiẻm tra 5.Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài 1 – chương IV - lmà nốt các bài tập còn lại trong bài. Chương IV: Hàm số y = ax2 (a#0) . Phương trình bậc hai một ẩn Tiết 47 N.g: Hàm số y = ax2 (a#0) A. Mục tiêu: - HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y= ax2 (a#0). - Biết cách tính được giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. - HS nắm vững các tính chất của hàm số y= ax2 (a#0). B. Chuẩn bị: * GV: SGV, SGK, giáo án * HS: Các kiến thức đã học. C. Hoạt động dạy học 1.Tổ chức -Sĩ số: 9A1 9A2 - ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm hàm số đã học ở lớp 7? Nêu một vài ví dụ! HS lên bảng trình bày và viét mọt vài ví dụ! 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ví dụ mở đầu - Học sinh đọc SGK - Giới thiệu công thức S = 5t2 biểu thị tính chất hàm số y = ax2, - Giúp học sinh thấy được hàm số y =ax2 có nhiều ứng dụng trong thực tế. 1.Ví dụ mở đầu: HS đọc SGK! S = 5t2 biểu thị tính chất hàm số y = ax2 (a#0). HĐ2: Tìm hiểu tính chất của hàm số Nhóm 1-3 thực hiện câu ?1. Nhóm 2-4 thực hiện câu ?2. Cac nhóm trả lời và Gv gợi ý để học sinh phát hiện ra tính chất nổi bật của hàm số ị Phát biểu tính chất của hàm số? giáo viên ghi lên bảng! GV nhấn mạnh 2 trường hợp a>0 và a<0! 2.Tính chất: Cho 2 hàm số y= 2x2 & y= -2x2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 y= -2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 HS trả lời ?2. Tính chất: SGK! HS ghi vào vở ghi của mình. ?3.Đối với hàm số y= 2x2 khi x#0 thì y có giá trị dương; x=0 thì y=0. Đối với hàm số y= -2x2 khi x # 0 thì y có giá trị âm, x=0 thì y=0. ?4. HĐ3: Thảo luận câu hỏi ?3, ?4. HS trả lời câu hỏi ị nhận xét! HS phát biểu nhận xets? Yêu cầu học sinh lên bảng làm ?4 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= x2 4,5 2 1/2 0 1/2 2 4,5 y= -x2 -4,5 -2 -1/2 0 -1/2 -2 -4,5 HĐ4:Củng cố kiến thức GV yêu cầu học sinh cho biết bài học hôm nay cần nhớ những kiến thức nào? HS làm bài tập 1 SGK cử đại diện lên trình bày HS phát biểu các kiến thức cần nhớ! BT1 SGK x 0,57 1,37 2,15 4,09 S=PR2 1,02 5,89 14,51 52,53 4.Củng cố bài học - HS làm bài tập 3: a) ta có a.22=120 ị a=30 ị F= 30v2. 5.Hướng dẫn về nhà - BTVN: 2 SGK. - Xem thêm cac bài trong sách bài tập: 4,5 ,6 – 36. Tiết 48 N.g: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu khái niệm hàm số y= ax2(a#0). - Nắm vững tính chất của hầm số, thấy được trong thực tế đời sống có nhiều hàm số biểu thức liên quan đến hàm số y= ax2. - Rèn luyện một số kĩ

File đính kèm:

  • doc§¹i 9 tiÕt 35-.doc