Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệt liệt Chào mừng các thầy, cô giáo về dự hội giảngmôn toán 9Kiểm tra1) 2x2 = 02) 3x2 - 6x = 03) x2 - 3 = 04) 3x2 + 2 = 0Giải các phương trình sau:1. Bài toán mở đầuTrên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.Đ3: phương trình bậc hai một ẩn24 m32 mS = 560 m2????1. Bài toán mở đầuĐ3: phương trình bậc hai một ẩn*Gọi bề rộng mặt đường là x(m) (0 < 2x < 24)Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:Chiều dài là32 - 2x (m) ;Chiều rộng là24 - 2x (m) ;Diện tích là(32 - 2x)(24 - 2x) = 560hay x2 - 28x + 52 = 0Phương trìnhx2 - 28x + 52 = 0Theo bài ra ta có phương trìnhđược gọi là một phương trình bậc hai một ẩnTrên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.24 m32 mxxxxS = 560 m2Hình 12(32 - 2x)(24 - 2x) (m2) .1. Bài toán mở đầuĐ3: phương trình bậc hai một ẩnPhương trìnhx2 - 28x + 52 = 0được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩa* Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng Lấy ví dụ về phương trình bậc hai?ax2 + bx + c = 0,a ≠ 0Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàVí dụ:1. Bài toán mở đầuĐ3: phương trình bậc hai một ẩnPhương trìnhx2 - 28x + 52 = 0được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩaĐ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0,Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàa ≠ 0Ví dụ:Bài tập 1:Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy :(SGK)STTPhương trìnhPT BHHệ số 1) - x2 - 2x + 5 = 02) x2 - = 03) y3 + 4y2 - 2 = 04) 2t2 + 5t = 05) 4x - 5 = 06) - 0,3x2 = 07) 2x + 3y = 18) 5x2+2x= 4 - x9)(m-3)x2+2x+ 1= 0(m là tham số)10)(m2+1)x2+2x+ =0 (m là tham số)1. Bài toán mở đầuĐ3: phương trình bậc hai một ẩnPhương trìnhx2 - 28x + 52 = 0được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩaĐ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0,Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàa ≠ 0Ví dụ:Bài tập1:Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy :STTPhương trìnhPT BHHệ số 1) - x2 - 2x + 5 = 0√a=-1,b = -2,c=52) x2 - = 0√a=1,b= 0,c=-3) y3 + 4y2 - 2 = 04) 2t2 + 5t = 0√a =2, b=5, c= 05) 4x - 5 = 06) - 0,3x2 = 0√a=-0,3, b=0, c=07) 2x + 3y = 18) 5x2 + 2x = 4 - x√9)(m-3)x2+2x+ 1= 0(m là tham số)10)(m2+1)x2+2x+ =0 (m là tham số)√a = m2 + 1, b = 2, c =(SGK)Đ3: phương trình bậc hai một ẩnTrên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.24 m32 mxxxxS = 560 m2Hình 121. Bài toán mở đầuPhương trìnhx2 - 28x + 52 = 0được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩaĐ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0,Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàa ≠ 03. Một số ví dụ về giải phương trình bậc haiVí dụ:(SGK)Đ3: phương trình bậc hai một ẩn1. Bài toán mở đầuPhương trìnhx2 - 28x + 52 = 0được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩaĐ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0,Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàa ≠ 03. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai* ax2 = 0 (a ≠ 0)  x = 0* ax2 + bx = 0 (a ≠ 0) * ax2 + c = 0 (a ≠ 0)Ví dụ:(SGK)Ví dụ 1: (SGK)Ví dụ 2: (SGK)Vô nghiệm nếu a và c cùng dấu x(ax + b) = 0 x = 0 hoặc x =  ax2= - c x2= x = nếu a và c trái dấuĐ3: phương trình bậc hai một ẩn1. Bài toán mở đầuPhương trìnhx2 - 28x + 52 = 0được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩaĐ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0,Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàa ≠ 0bằng cách điền vào chỗ trống (...) trong các đẳng thức sau:(x - 2)2 =  x - 2 = ....  x = ....Vậy phương trình có hai nghiệm là:x1 = ....., x2 = ......Giải phương trình (x - 2)2 = ?4?5Giải phương trình x2 - 4x + 4 = ?6?7Giải phương trình x2 - 4x = Giải phương trình 2x2 - 8x = - 13. Một số ví dụ về giải phương trình bậc haiVí dụ:(SGK)Ví dụ 3: (SGK)* ax2 = 0 (a ≠ 0)  x = 0* ax2 + bx = 0 (a ≠ 0) x(ax + b) = 0  x = 0 hoặc x = * ax2 + c = 0 (a ≠ 0) ax2= - c  x2=  x = nếu a và c trái dấuVí dụ 1: (SGK)Ví dụ 2: (SGK)Vô nghiệm nếu a và c cùng dấuĐ3: phương trình bậc hai một ẩn1. Bài toán mở đầuPhương trìnhđược gọi là một phương trình bậc hai một ẩn2. Định nghĩaĐ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0,Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàa ≠ 0x2 - 28x + 52 = 03. Một số ví dụ về giải phương trình bậc haiVí dụ:(SGK)Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.24 m32 mxxxxS = 560 m2Hình 12x2 - 28x + 52 = 0Giải phương trình Ví dụ 3: (SGK)* ax2 = 0 (a ≠ 0)  x = 0* ax2 + bx = 0 (a ≠ 0) x(ax + b) = 0  x = 0 hoặc x = * ax2 + c = 0 (a ≠ 0) ax2= - c  x2=  x = nếu a và c trái dấuVí dụ 1: (SGK)Ví dụ 2: (SGK)Vô nghiệm nếu a và c cùng dấuBài tập 2: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các khẳng định sau:STTNội dungLựa chọnĐáp án14x2 - 3x + 8 = 0 là một phương trình bậc hai2Phương trình 9x2 = 0 có nghiệm là x1 = 0, x2 = -93Phương trình 5x2 + 7 = 0 có nghiệm4Phương trình 16x2 - 1 = 0 có nghiệm là: x1 = , x2 = 5Phương trình 2007x2 + x - 2008 = 0 vô nghiệmĐSĐSĐSĐSĐSĐSSĐShướng dẫn về nhà1) +Học thuộc, nắm vững định nghĩa PTBH +Nắm chắc phương pháp giải các dạng PTBH. Chú ý các dạng PTBH khuyết. + Nhận xét số nghiệm của PTBH qua các ví dụ2) Làm các bài tập 11, 12, 13,14 (SGK/Tr42;43) 16, 17, 18 (SBT/Tr40)(lưu ý phần hướng dẫn trong giờ)3) Chuẩn bị giờ sau luyện tập.1413121110987654321

File đính kèm:

  • pptPhuong trinh Bac 2.ppt
Giáo án liên quan