Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 54 - Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn (Tiếp theo)

Mục tiêu

– HS nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn.

– Rèn kỹ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.

– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán.

Phương tiện dạy học:

– GV: Compa, eke, thước thẳng, SGK, SGV, SBT.

– HS: Ôn tập công thức tính chu vi đường tròn và độ dài cung tròn, thước kẻ, com pa, ê ke.

Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 54 - Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/03/2009 Tiết 54 §10 DIỆN TÍCH HÌNH TRßn, HÌNH QUẠT TRÒN. Mục tiêu – HS nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. – Rèn kỹ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán. – Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong khi tính toán. Phương tiện dạy học: – GV: Compa, eke, thước thẳng, SGK, SGV, SBT. – HS: Ôn tập công thức tính chu vi đường tròn và độ dài cung tròn, thước kẻ, com pa, ê ke. Tiến trình dạy học: Ổn định: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Diện tích hình tròn và hình quạt tròn Hãy nêu lại công thức tính diện tích của hình tròn đã học ở tiểu học Qua đó GV giới thiệu công thức tính diện tích của hình tròn. Giới thiệu khái niệm hình quạt tròn. Cho HS làm ?/97 để HS biết cách tính diện tích của hình quạt tròn. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Qua đó GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính hình quạt tròn HS suy nghĩ và trả lời Nghe GV giới thiệu về hình quạt tròn. HS cả lớp làm bài vào vở của mình. HS đứng tại chỗ trả lời ? để biết cách tính diện tích của hình quạt tròn. 1. Công thức tính diện tích hình tròn. S=R2 R : bán kính hình tròn. 2. Công thức tính diện tích hình quạt tròn. ?/97: Hình tròn bán kính R (ứng với 3600) có diện tích là R2 Hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là: Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích S=. Biểu thức = =. Vậy S= Công thức: S== (với l=) Hoạt động 2: Củng cố Cho HS làm bài tập 77/98 Muốn tính diện tích của hình tròn đó ta làm như thế nào? Hãy tính bán kính của đường tròn đó? Cho HS tính tiếp diện tích của hình tròn. Cho HS làm bài tập 81/99 Khi bán kính tăng gấp đôi có nghĩa là gì? Thay vào công thức tính diện tích để biết diện tích tăng bao nhiêu lần? Gọi hai HS lên bảng làm tiếp câu b và c. Quan sát HS dưới lớp làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. HS đọc yêu cầu bài 77/98 Ta phải tính được bán kính của đường tròn đó. Do hình tròn nội tiếp hình vuông nên đường kính của đường tròn đó có độ dài bằng cạnh của hình vuông hay d=4cm. HS tính tiếp diện tích của hình tròn trên. HS đọc yêu cầu của bài 81/99 Có nghĩa là bán kính lúc sau bằng hai lần bán kính ban đầu. HS đứng tại chỗ trả lời. Hai HS lên bảng làm câu b và câu c HS cả lớp làm bài vào vở của mình. HS nhận xét bài làm của bạn Bài 77/98. Hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh bằng 4cm nên có đường kính bằng 4cm hay R=2cm. Áp dụng công thức: S=R2=3,14.22=12,56 (cm2) Bài 81/99. Gọi R, S và R’, S’ lần lượt là bán kính, diện tích của hình tròn trước và sau khi tăng bán kính. Khi đó S=R2 và S’=R’2 a/ R’=2R. Ta có: S’=R’2=(2R)2 =4R2=4S. Vậy bán kính tăng 2 lần thì diện tích hình tròn tăng 4 lần. b/ R’=3R. Ta có: S’=R’2=(3R)2 =9R2=9S. Vậy bán kính tăng 3 lần thì diện tích hình tròn tăng 9 lần. c/ R’=kR. Ta có: S’=R’2=(kR)2 =k2R2=k2S. Vậy bán kính tăng k lần thì diện tích hình tròn tăng k2 lần. Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 78, 79, 80/98, 82/99 SGK. Xem trước các bài tập phần luyện tập Học thuộc công thức tính diện tích của hình tròn.

File đính kèm:

  • doct54.doc