Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 5: Luyện tập

Bài 1: Những phương trình sau là phương trình bậc 2 Đúng hay Sai? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai đó.

2x2 + 3x – 4 = 0

 3x + 1 = 0

 (m – 1) x2 + 3x + 2 = 0

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ Bài 1: Những phương trình sau là phương trình bậc 2 Đúng hay Sai? Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai đó.2x2 + 3x – 4 = 0 3x + 1 = 0 (m – 1) x2 + 3x + 2 = 0ĐCó: a = 2 ; b = 3 ; c = - 4 SSKIỂM TRA BÀI CŨBài 2: Viết công thức nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 Giải:Ta có:Trường hợp 1: Nếu Phương trình trên vô nghiệmTrường hợp 2:Nếu Phương trình trên có nghiệm kép: x1 = x2 = Trường hợp 3:Nếu Phương trình có hai nghiệm phân biệtBài 3: Giải phương trình:7x2 – 2 x + 3 = 0c) 3x2 + 5x + 2 = 0Giải:7x2 – 2 x + 3 = 0c) 3x2 + 5x + 2 = 0Ta có: Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệtTiết 54. LUYỆN TẬPBài 1: (15 d trang 40 SBT)Giải phương trình: Nhóm 1, 3, 5Nhóm 2, 4Giải phương trình dùng công thức nghiệm.Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.Nhóm 1, 3, 5Giải phương trình dùng công thức nghiệm.Có:Ta có:Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:Nhóm 2, 4Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.Bài 2: Giải phương trình: -3x2 + 5x – 2 = 0Giải: Phương trình: -3x2 + 5x – 2 = 0Ta có: Có a = 3; b = - 5; c = 2Bài 3: Giải và biện luận phương trình:mx2 – 5x + 6 = 0Giải:Vậy phương trình vô nghiệm.Vậy phương trình có nghiệm kép.Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.Bài 4: Cho đồ thị hàm số: y = x2 và y = - x + 3 trên cùng một mặt phẳng toạ độ.a) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị? Giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình:2x2 + x – 3 = 0b) Giải phương trình: 2x2 + x – 3 bằng công thức nghiệm, so sánh kết quả tìm được trong câu a. Giải:ABa) Hai giao điểm A(- 1,5; 4,5)B( 1; 2). Hoành độ của A là – 1,5; nó là nghiệm của phương trình: 2x2 + x – 3 = 0Vì: 2.(-1,5)2 +(- 1,5) – 3 = 0Hoành độ của điểm B là 1; nó là nghiệm của phương trình : 2x2 + x – 3 = 0Vì: 2.12 + 1 – 3 = 0Giải:ABb) Giải phương trình: 2x2 + x – 3 = 0Ta cũng được hai nghiệm là:x1 = - 1,5 ; x2 = 1HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAIMORE21MOREVí dụ: Giải phương trình: 3x2 + 2x – 5 = 0HƯỚNG DẪN VỀ NHÀNắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0(Với Xem lại các bài tập đã làmXem trước bài 5: Công Thức Nghiệm Thu Gọn

File đính kèm:

  • pptLuyen tap tiet 54.ppt