Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 33: Luyện tập 2

Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.

* Số x phải tìm cần thoả mãn những điều kiện gì?

* 112 M x và 140 M x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?

* Muốn tìm ƯC(112 ; 140) em làm như

thế nào?

* Kết quả bài toán x còn phải thoả mãn điều kiện gì

Đáp án

112 M x và 140 M x nên x ? ƯC(112 ; 140)

 112 = 24.7

 140 = 22.5.7

ƯCLN(112 ; 140) = 22.7 = 28

ƯC(112 ; 140 = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }

Vì 10 < x < 20 Vậy x = 14

 

ppt9 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 33: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng Các Thầy Giáo, Cô GiáoVề dự tiết học của lớp ta Năm học 2008- 2009Giáo viên:Phạm Phúc ĐinhTrường THCS Liên Mạc AKiểm tra bài cũCâu1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố? Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng:48 M a và 36 M aCâu2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLNTìm ƯCLN rồi tìm ƯC(45 ; 30)Đáp ánCâu1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện theo ba bước sau: * Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố; * Bước2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung; * Bước3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Ta có: 48 M a và 36 M a a là số lớn nhất Do đó a = ƯCLN(48 ; 36) 48 = 24.3 36 = 22.32 ƯCLN(48 ; 36) = 22.3 = 12 vậy a = 12 Câu2: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 45 = 32.5 30 = 2.3.5ƯCLN(45 ; 30) = 3.5 = 15ƯC(45 ; 30) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 }Tiết 33. luyện tập 2 Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 2 hay a  Ư(28) ; a  Ư(36) và a > 2 b) từ câu a  a  ƯC(28 ; 36) và a > 228 = 22.736 = 22.32ƯCLN(28 ; 36) = 22 = 4ƯC(28 ; 36) = {1 ; 2 ; 4 }Vì a > 2  a = 4c) Số hộp bút Mai mua được là: 28 : 4 = 7(hộp) Số hộp bút Lan mua được là: 36 : 4 = 9(hộp)Đáp án112 M x và 140 M x nên x  ƯC(112 ; 140) 112 = 24.7 140 = 22.5.7ƯCLN(112 ; 140) = 22.7 = 28ƯC(112 ; 140 = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 } Vì 10 < x < 20 Vậy x = 14Tiết 33. luyện tập 2 Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.2) Bài2:3) Bài3: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?Số tổ chia được có quan hệ như thế nào với 48 và 72?Bài toán cho gì? bài toán yêu cầu gì?Bài toán cho: 48 nam và 72 nữ, số nam và số nữ được chia đều vào các tổ, số tổ chia được là nhiều nhất.Bài toán yêu cầu: - Tính số tổ chia được- Tính số nam và số nữ ở mỗi tổSố tổ chia được là ƯC(48 ; 72)Số tổ chia được là nhiều nhất vậy số tổ chia được là gì của 48 và 72?Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN(48 ; 72)Khi biết số tổ, muốn biết mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ta làm như thế nào?Tiết 33. luyện tập 2 Bài1: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 122 M x ; 140 M x và 10 < x < 20.2) Bài2:3) Bài3: Đội văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời tại nhiều địa điểm, đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?Đáp ánGọi số tổ nhiều nhất có thể chia được là a. Theo bài ra ta có :48 M a ; 72 M a và a là lớn nhất do đó a = ƯCLN(48 ; 72)48 = 24.372 = 23.32a = ƯCLN(48 ; 72) = 23.3 = 24Vậy số tổ nhiều nhất có thể chia được là 72 tổ.Khi đó, mỗi tổ có số nam là48 : 24 = 2(nam)Mỗi tổ có số nữ là72 : 24 = 3(nữ)30105Ví dụ : Tìm ƯCLN(135 ; 105) 30 1Tiết 33. luyện tập 2 Bài12) Bài23) Bài34) Giới thiệu thuật toán Ơcơlít tìm ƯCLN của hai sốCách làm như sau :- Chia số lớn cho số nhỏ- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.- Nếu số chia này còn dư lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.15 30 2Số chia cuối cùng là 15Vậy ƯCLN(135 ; 105) = 15Bài tập : sử dụng thuật toán Ơcơlít để tìm ƯCLN(48 ; 72)24 172 48480 2Số chia cuối cùng là 24Vậy ƯCLN(48 ; 72) = 24135 105 - Ôn lại : * Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 * Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN * Cách tìm ƯCLN bằng cách sử dụng thuật toán Ơcơlít - Bài tập 180 đến 186 SBT - Đọc trước bài bội chung nhỏ nhấthướng dẫn về nhàKính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ Hạnh phúc thành đạtChúc Các em học sinhChăm ngoan học giỏiHẹn gặp lại!Gìờ học kết thúc!Liên Mạc ANgày 02/11/2008

File đính kèm:

  • pptTiet 33 Luyen tap 2 So hoc 6.ppt