Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Biểu đồ (Tiếp)

Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.

Biểu đồ tần suất hình cột.

Ví dụ 1a(SGK_115)

Chiều cao của mỗi cột = độ lớn của tần suất.

 Chiều rộng của mỗi cột = độ lớn của một lớp.

chú ý: ta có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số ghép lớp.

Btvn: vẽ biểu đồ tần số hình cột mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp ở các ví dụ trên.

 

ppt6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Biểu đồ (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra bài cũ:907388991001021119679938194969395829010610311610910811287749184978592Lớp khối lượng (g)Tần sốTần suất(%)[70;80)[80;90)[90;100)[100;110)[110;120]361263102040201030100%Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:[70;80),[80;90),[90;100), [100;110),[110;120].907388991001021119679938194969395829010610311610910811287749184978592Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:[70;80),[80;90),[90;100), [100;110),[110;120].BIỂU ĐỒ36.133.316.713.901150 156 162 168 174tần suấtchiều cao36.133.316.713.901150 156 162 168 174tần suấtchiều cao36.133.316.713.9150 156 162 168 17401tần suấtchiều caoBiểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.Biểu đồ tần suất hình cột.Ví dụ 1a(SGK_115)Ví dụ 1b(Bài tập 3 SGK_114)vẽ biểu đồ tần suất hình cột mô tả bảng tần suất ghép lớp trong bài tập 3(SGK_114)Chiều cao của mỗi cột = độ lớn của tần suất. Chiều rộng của mỗi cột = độ lớn của một lớp.Lớp khối lượng (g)Tần sốTần suất(%)[70;80)[80;90)[90;100)[100;110)[110;120]361263102040201030100%4020100170 80 90 100 110 120tần suất(%)khối lượng(g)chú ý: ta có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số ghép lớp.Btvn: vẽ biểu đồ tần số hình cột mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp ở các ví dụ trên.Đường gấp khúc tần suât.Giá trị đại diện của lớp i (ci): là trung bình cộng hai đầu mút của lớp i.Đường gấp khúc tần suất: là các đường nối các điểm (ci,fi) với (ci+1,fi+1) (i=1,2,3,4).4020100175 85 95 105 115tần suất(%)khối lượng(g)(c1,f1)=(75,10)(c2,f2)=(85,20)(c3,f3)=(95,40)(c4,f4)=(105,20)(c5,f5)=(115,10)Chú ý: ta cũng có thể sử dùng đường gấp khúc tần số để mô tả bảng phân phối tần số ghép lớp.Btvn: vẽ đường gấp khúc tần số tương ứng của ví dụ trên.H1:Lớp nhiệt độ(oC)Tần suất(%)[15;17)[17;19)[19;21)[21;23)16,743,336,73,3100%36.743.316.73.30115 17 19 21 23tần suấtnhiệt độ(oC)36.743.316.73.301 16 18 20 22tần suấtnhiệt độ(oC)vẽ đường gấp khúc tần suất và Biểu đồ tần suất hình cộtBiểu đồ tần suất hình cộtđường gấp khúc tần suấtBtvn: bài 1,2(SGK_118)Bài học xin kết thúc tại đây. Cám ơn thầy cô và các bạn.

File đính kèm:

  • pptbieudo(x) [Autosavedjjjjjjjj].ppt