Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Bài 2: Phương trình bậc nhất và bậc hại một ẩn

1. Giải và biện luận phương trình ax+b=0

2. Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0

 

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Bài 2: Phương trình bậc nhất và bậc hại một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI2. Nêu khái niệm phương trình hệ quả, định lí về Các phép biến đổi hệ quả Nêu khái niệm phương trình tương đương, định lí về các phép biến đổi tương đương.KIỂM TRA BÀI CỦBÀI 2PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNGiaùo vieân: ÑINH NHÖ MAÏNH HUØNGThao giaûng ngaøy 19 / 10 / 2011SỞ GD & ĐT TỈNH BÌNH PHƯỚCTRƯỜNG THPT CHU VĂN AN TiÕt 27Bµi 02NỘI DUNG BÀI GIẢNG2. Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 1. Giải và biện luận phương trình ax+b=0BÀI 2PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNPhương trình trở thành 0x + b = 0NỘI DUNG BÀI DẠYa ≠ 0a = 0b ≠ 0b = 0Phương trình có nghiệm duy nhất Phương trình vô nghiệmPhương trình nghiệm đúng với mọi xTiÕt 27Bµi 02I – Giải và biện luận: ax+b=0ax + b = 0 (a ≠ 0) có nghiệm như thế nào?PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNax + b = 0 (a ≠ 0) có nghiệm duy nhất:Vậy ax + b = 0 có nghiệm như thế nào??NỘI DUNG BÀI DẠYTiÕt 27Bµi 02I – Giải và biện luận: ax+b=0PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNPt có duy nhất a ≠ 0a = 0b ≠ 0b = 0vnax + b = 00x + b = 0 Ví dụ: Giải và biện luận pt sau theo tham số m GiảiKhi đó: (B2) Biện luận+ Nếu thì phương trình có nghiệm duy nhất + Nếu thì thì phương trình trở thành 0x+20=0 phương trình vô nghiệm(B3). Kết luận: + Nếu m ≠ 5 thì phương trình có nghiệm duy nhất + Nếu m = 5 thì phương trình vô nghiệmTiÕt 29Bµi 02Hướng dẫnB1. Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 B2. Biện luận B3. Kết luận nghiệm dựa vào giá trị của mPHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNPt có duy nhất a ≠ 0a = 0b ≠ 0b = 0vnax + b = 00x + b = 0 ?NỘI DUNG BÀI DẠYTiÕt 27Bµi 02I – Giải và biện luận: ax+b=0PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNPt có duy nhất a ≠ 0a = 0b ≠ 0b = 0vnax + b = 00x + b = 0 II – Giải và biện luận: ax2+bx+c=0ax2 + bx+c = 0 (a ≠ 0) (2) có nghiệm như thế nào?Phương trình có(2) Vô nghiệmVậy ax2 + bx+c = 0 (2) có nghiệm như thế nào?NỘI DUNG BÀI DẠYTiÕt 27Bµi 02I – Giải và biện luận: ax+b=0PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNPt có duy nhất a ≠ 0a = 0b ≠ 0b = 0vnax + b = 00x + b = 0 II – Giải và biện luận: ax2+bx+c=0ax2 + bx+c = 0 Ptb2cóPt vô nghiệma ≠ 0bx + c = 0a = 0b ≠ 0Pt có duy nhất b = 00x + c = 0 vnc ≠ 0c = 0Ví dụ: Tìm giá trị của m để pt có hai no phân biệt?Hướng dẫnB1. Đưa phương trình về dạng ax2 + bx + c = 0 B2. Biện luậnB3. Kết luậnGiải:a = m; b = 2; c = - 1Pt có hai nghiệm phân biệt khi : Kết luận: pt (*) có hai nghiệm phân biệt khi m >-1 và Giải và biện luận: ax2+bx+c=0ax2 + bx+c = 0 Ptb2cóPt vô nghiệma ≠ 0bx + c = 0a = 0b ≠ 0Pt có duy nhất b = 00x + c = 0 vnc ≠ 0c = 0Ví dụ: giải và biện luận theo m pt 1-1343Oyxx=12y=mmCách 2: hướng dẩn Đây là phương trình hoành độ giao điểm của (C): Và đường thẳng d: y=m (d là đường thẳng có phương ngang cắt oy tại điểm có tung độ m)Số giao điểm của (C) và d chính là số nghiệm của phương trìnhDựa vào (C) và d ta có: Nếu m>4 thì phương trình vô nghiệmNếu m=4 thì phương trình có nghiệm kép x=1Nếu m<4 thì phương trình có 2 nghiệm Phân biệtNỘI DUNG BÀI DẠYTiÕt 27Bµi 02I – Giải và biện luận: ax+b=0PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HẠI MỘT ẨNPt có duy nhất a ≠ 0a = 0b ≠ 0b = 0vnax + b = 00x + b = 0 II – Giải và biện luận: ax2+bx+c=0ax2 + bx+c = 0 Ptb2cóPt vô nghiệma ≠ 0bx + c = 0a = 0b ≠ 0Pt có duy nhất b = 00x + c = 0 vnc ≠ 0c = 0Dặn dò Btvn: bài 6, bài 8 sgk trang 78 Chuẩn bị nội dung tiếp theo: ứng dụng của định lí Viét

File đính kèm:

  • pptbai 2ptb1ptb2 mot an tiet 2710nc.ppt