Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 45: Luyện tập

Bài tập 6 (BT 8a/101 SGK) : Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. Tính khối lượng kali pemanganat (KMnO4) phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%

 

ppt7 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 45: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 45: LUYỆN TẬP I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 4P + 5O2 2P2O5 2O2 + 3Fe Fe3O4CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O- Sự tác dụng của oxi với 1 chất gọi là sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới ( sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi . Oxit có thể phân chia oxit thành hai loại chính :Oxit axit Oxit bazơ- Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là : 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác ( Khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm )I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ sgkII. Bài tập. ( Chú ý chép bài tập và làm vào vở nhé)Bài tập 1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất:Cacbon, Photpho, Hiđro, nhôm, biết rằng sản phẩm là những hợp chất có công thức hoá học:CO2, P2O5, H2O, Al2O3.  Đáp án. 1) C + O2 CO2. 2) 4P + 5O2 2P2O5 3) 2H2 + O2 2H2O 4) 4Al + 3O2 2Al2O3. t0 t0 t0 t0Bài tập 2; Hoàn thành các PTHH sau và xác định phản ứng hóa hợp , phản ứng phân hủy a) HgO t0---> ? + O2 b) Cu + O2 t0---> ? c)KClO3 t0---> ? + ? d) ? + ? t0---> P2O5§¸p ¸n: a) 2HgO t0-> 2Hg + O2 b) 2Cu + O2 t0-> 2CuO c) 2KClO3 t0 2KCl + 3O2 d) 4P + 5O2 t0  2P2O5 ph¶n øng ph©n hñy : a , c ph¶n ønghãa hîp: b, dt0t0t0t0t0Bài tập 3. Phương trình hóa học trong đó xảy ra sự oxi hóa:2 KCl + 3O22. 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO23. O2 + C CO2 4. 5O2 + 4P 2P2O55. 2O2 + 3Fe Fe3O41. 2KClO3Bài tập 4 : Cho các oxit sau , hãy chỉ ra đâu là oxit axit , đâu là oxit bazơ? Vì sao?K2O, Ag2O, N2O5, SO2, CuO, CO2, P2O5, MgO, SiO2, FeO.Gọi tên các oxit đó.*Oxit axit *Oxit bazơ N2O5:đinitơ pentaoxit K2O :Kali oxitSO2 : L­ưu huỳnh đioxit Ag2O : Bạc oxitCO2 : Cacsbon đioxit CuO : đồng (II) oxitP2O5 : điphotpho pentaoxit MgO :Magiê oxitSiO2:Silic đioxit FeO: Sắt (II) oxit vì là oxit của phi kim và tương ứng với một axit vì là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ ĐÁP ÁN: t0Hướng dẫn: a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b/ - Tìm số mol KMnO4 n = m/ M =15,8/ 158= 0,1mol 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2Theo pt 2mol 1mol 1mol 1molTheo đề 0,1mol ------------- ?molCó số mol O2=> VO2(dktc)= n x 22,4 ĐS 1,12litBài 5. Trong phòng TN, người ta đun nóng hết 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) để thu khí Oxi.a. Viết PTHH?b. Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc? t0Bài tập 6 (BT 8a/101 SGK) : Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. Tính khối lượng kali pemanganat (KMnO4) phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%K2MnO4+ MnO2 + O22KMnO4? - Thể tích khí oxi cần dùng:- Do hiệu suất phản ứng đạt 90%     - Khối lượng KMnO4 cần dùng là:  ?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_45_luyen_tap.ppt
Giáo án liên quan