Bài giảng Hình học Tiết 47. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.

2. Kĩ năng:

- HS vẽ hình đúng yêu cầu dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ .

- HS diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước kẻ, compa, phấn màu. Một tấm bài cứng.

- HS: Thước kẻ, compa, phấn màu; tờ giấy A4

Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, tính chất góc ngoài cảu tam giác.

III/ PHƯƠNG PHÁP

- Phân tích, tổng hợp, trực quan

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. ổn định:

2. Khởi động mở bài:

3. Các hoạt động:

HĐ 1. Giới thiệu chương III. đặt vấn đề (5 phút)

- Mục tiêu: HS nắm được sơ lược nội dung của chương III

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Tiết 47. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày giảng:12/03/2013 CHƯƠNG III QUAN Hệ GIữA CáC YếU Tố CủA TAM GIáC. CáC ĐƯờNG ĐồNG QUY TRONG TAM GIáC Tiết 47. QUAN Hệ GIữA GóC Và CạNH ĐốI DIệN I/ MụC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. 2. Kĩ năng: - HS vẽ hình đúng yêu cầu dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ . - HS diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ DùNG DạY HọC - GV: Thước kẻ, compa, phấn màu. Một tấm bài cứng. - HS: Thước kẻ, compa, phấn màu; tờ giấy A4 Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, tính chất góc ngoài cảu tam giác. III/ PHƯƠNG PHáP - Phân tích, tổng hợp, trực quan IV/ Tổ CHứC GIờ HọC 1. ổn định: 2. Khởi động mở bài: 3. Các hoạt động: HĐ 1. Giới thiệu chương III. đặt vấn đề (5 phút) - Mục tiêu: HS nắm được sơ lược nội dung của chương III - Tiến hành HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng - GV giới thiệu chương III - Đặt vấn đề: Ta đã biết: bây giờ ta xét trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng sẽ như thế nào - Nghe GV giới thiệu. HĐ 2. Góc đối diện với cạnh lớn hơn (17 phút) - Mục tiêu: HS chỉ ra được trong tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn. - Đồ dùng: Bìa cứng - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu ?1 ? Em hãy nêu dự đoán của mình - GV gọi HS đọc yêu cầu ?2 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu ? 2 theo SGK - Gọi đại diện một nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình ? Tại sao bằng góc nào của ? Vậy rút ra mối quan hệ như thế nào giữa và của ? Có nhận xét gì về quan hệ giữ góc và cạnh trong tam giác. - GV giới thiệu nội dung định lí 1 - GV vẽ hình yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí - GV gọi HS trình bày cách chứng minh định lí. - GV: Trong nếu AC > AB thì , ngược lại nếu có thì cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB. - HS đọc yêu cầu ?1 - HS vẽ hình và nêu dự đoán - HS đọc yêu cầu ?2 - HS hoạt động nhóm thực hiện ?2 - HS giải thích: có là góc ngoài của tam giác, là góc trong không kề với nó nên . của Suy ra - Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. - Quan sát đọc nội dung định lí - HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán - HS trình bày miệng cách chứng minh định lí. 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn. ?1 Dự đoán: ?2 Nhận xét: Định lí1/ SGK – 54 GT ; AC > AB KL Chứng minh Lấy B’ thuộc AC sao cho AB = AB’ Kẻ AM là tia phân giác của (MBC) Xét ABM và ACM có: AB = AB’ (cách lấy B’) (AM là pg của) AM chung Do dó ABM = ACM (c.g.c) => (1) Mà là góc ngoài của MB’C => (2) Từ (1) và (2) => HĐ 3. Cạnh đối diện với góc lớn hơn (17 phút) - Mục tiêu: HS chỉ ra được trong tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn - Đồ dùng: Thước thẳng, ê ke - Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nội dung ?3 - GV gọi HS vẽ hình có sau đó dự đoán - GV xác nhận gợi ý HS: ? Nếu AC = AB thì sao ? Nếu AC < AB thì sao? - Do đó phải có trường hợp thứ ba AC > AB. - GV gọi HS đọc nội dung định lí 2 - Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì. ? Trong tam giác vuông ABC có cạnh nào lớn nhất? Vì sao. ? Trong tam giác tù NMP có thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao. - GV gọi HS đọc nội dung chú ý - HS đọc nội dung ?3 - HS vẽ hình, nêu dự đoán - HS lắng nghe phân tích Nếu AC = AB thì cân => (trái với GT) Nếu AC < AB thì theo định lí 1 ta có (trái với GT) - HS đọc nội dung định lí 2 - HS ghi GT, KL của định lí HS: GT của định lí 1 là KL của định lí 2; KL của định lí 1 là GT của định lí 2. Hay định lí 2 là định lí đảo của định lí 1. Trong tam giác vuông ABC có là góc lớn nhất nên cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất. Trong tam giác tù NMP có là góc lớn nhất nên cạnh NP đối điện với góc M là cạnh lớn nhất. - HS đọc nội dung chú ý 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. ?3 Dự đoán: AC > AB Định lí 2/ SGK - 55 GT ; KL AC > AB Chú ý/ SGK – 55 HĐ 4. Luyện tập (4 phút) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập vận dụng tính chất. - Tiến hành: ? Phát biểu lại nội dung hai định lí đã học - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 - HS đọc nội dung bài tập 1 - HS trả lời. 3. Luyện tập Bài 1/ 55 Có AB < BC< AC (2<4<5) => . (Định lí liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 4. Tổng kết và hướng đẫn học tập ở nhà (2 phút) - Làm bài tập: 2, 3, 4, 7 (SGK-56) - Hướng dẫn bài 7 (SGK - 56): Là một cách chứng minh khác của định lí 1 Có AB’ = AB < AC => B’ nằm giữa A và C => tia BB’ nằm giữa tia BA và BC.

File đính kèm:

  • docH7 t47.doc