Bài giảng Hình học Tiết 30,31: Ôn tập học kì I

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập 1 cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác

2. Kỹ năng:

- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận.

- Bước đầu có suy luận căn cứ của học sinh

3. Thái độ: Tích cực học tập, ham thích học bộ môn

II/ ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập, bài tập, thước kẻ, com pa

- HS: Ôn tập theo đề cương chương I, chương II, thước kẻ, com pa, ê ke

III/ PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. ổn định:

2. Các hoạt động:

HĐ1. Lý thuyết (20 phút)

- Mục tiêu: HS khái quát được những kiến thức trong bộ môn hình học học kỳ I.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 3786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học Tiết 30,31: Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày giảng: 08/12/2012 Tiết 30. Ôn tập học kì I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập 1 cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác 2. Kỹ năng: - Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận. - Bước đầu có suy luận căn cứ của học sinh 3. Thái độ: Tích cực học tập, ham thích học bộ môn II/ Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập, bài tập, thước kẻ, com pa - HS: Ôn tập theo đề cương chương I, chương II, thước kẻ, com pa, ê ke III/ Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định: 2. Các hoạt động: HĐ1. Lý thuyết (20 phút) - Mục tiêu: HS khái quát được những kiến thức trong bộ môn hình học học kỳ I. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng ? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình minh hoạ ? Phát biếu tính chất của 2 góc đối đỉnh - Yêu cầu HS chứng minh tính chất đó ? Thế nào là 2 đường thẳng song song ? ? Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ ? - GV vẽ hình vào bảng phụ yêu cầu HS nêu tính chất Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia - HS phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh - HS đứng tại chỗ trình bày Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. - HS nêu ba cách nhận biết hai đường thẳng song song Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ I/ Lý thuyết 1. Hai góc đối đỉnh 2. Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. * Các dấu hiệu nhận biết C1: Nếu đường thẳng C cắt 2 đường thẳng a và b có : - 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc - 1 cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc - 1 cặp góc trong cùng phía bù nhau thì song song C2: Nếu a ^c ; b ^ c => a// b C3: Nếu a//c ; b// c => a// b 3. Tiên đề Ơclít M a qua M vẽ được duy nhất 1 đường thẳng b // a 4. Ôn tập về tam giác Tổng 3 góc của Góc ngoài của Hai tam giác bằng nhau Hình vẽ Tính chất 1. Trường hợp = nhau c.c.c AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' HĐ2. Bài tập (24 phút) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập trong chương trình - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? Muốn chứng minh BC = DE làm thế nào ? và có các yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng ghi GT, KL GT BAx, DAy, AB=AD EBx, CDy, BE=DC KL BC=DE BC=DE = - 1 HS lên bảng làm - HS lắng nghe II/Bài tập Bài 29 (SGK-120) Chứng minh Xét và có: Do đó: = (c.g.c) Suy ra: BC=DE 3. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lại các định nghĩa, tính chất, định lý đã học trong học học kỳ I - Làm bài tập 47 đến 49 (SBT-82) Bài 45; 47 (SBT-103) Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: 15/12/2012 Tiết 31. Ôn tập học kì I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I và chương II của học kỳ I qua 1 số bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn cách trình bày lời giải bài tập hình học 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ, com pa, bảng phụ - HS: Thước kẻ, com pa III/ Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Các hoạt động: HĐ1. Bài tập 1 (22 phút) - Mục tiêu: HS tính được các góc trong tam giác khi biết hai góc của tam giác đó. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, và ghi GT, KL ? Để tính ta xét tam giác nào - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính ? Để tính ta xét tam giác nào - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính ? Để tính ta xét tam giác nào - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính - 1 HS đọc đầu bài - 1 HS lên bảng vẽ hình GT ABC, ; AHBC tại H KL Xét ABC - 1 HS lên bảng làm Xét ADC - 1 HS lên bảng làm Xét AHD - 1 HS lên bảng tính Bài 1. Bài 11 (SBT-99) Giải a) Xét ABC có: (Đlý tổng ba góc của ) => b) Xét ADC có là góc ngoài => = Mà Vậy =400 + 300 = 700 c) Xét AHD vuông tại H => = 900 - = 900 – 700 = 200 HĐ2: Bài tập 2 (22 phút) - Mục tiêu: HS chứng minh được các tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng - Tiến hành HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ nội dung bài tập - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL - Gọi 1 HS lên chứng minh phần a ? Muốn chứng minh AB // DC ta cần chứng minh điều gì ? Muốn chứng minh AM BC ta cần chứng minh điều gì ? Muốn chứng minh ta cần chứng minh gì ? Muốn chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? có các yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét và chốt lại bài - HS đọc nội dung bài tập - 1 HS lên bảng vẽ hình GT ABC AB = AC MB = MC; MA = MD KL a) b) AB//DC c) AM BC - 1 HS lên bảng chứng minh phần a, HS dưới lớp làm vào vở Ta cần cần chứng minh hai góc so le trong AM BC và AB = AC MB = MC AM chung - 1 HS lên bảng trình bày - HS lắng nghe Bài 2.Cho tam giác ABC AB=AC, M là trung điển BC, trên tia đối MA lấy điểm D sao cho MA = MD a) b) AB//DC c) AM BC Chứng minh a) Xét có: MB = MC (gt) AMB = DMC (đối đỉnh) MA = MD (gt) Do đó: b) Theo chứng minh câu a ta có: (2 góc tương ứng) => AB // DC c) Xét có: AB = AC (gt) MB = MC (gt) AM chung Do dó: (c.c.c) => Mà => hay AM BC 3. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại các định nghĩa, tính chất và định lý đã học trong học kì I - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I

File đính kèm:

  • docH7 t30-31.doc