Bài giảng Hình học 8 - Tiết 37: Định lí ta-lét trong tam giác - Nguyễn Thị Dung

Câu 1: Cho các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều (như hình vẽ)

Có kết luận gì về các đoạn thẳng EF, FG và GH ?

Câu 2: Tìm tỉ số của hai số 3 và 5

Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Nêu dạng tổng quát của tỉ lệ thức?

 

ppt17 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 8 - Tiết 37: Định lí ta-lét trong tam giác - Nguyễn Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Thị Dung - Trường THCS Nguyễn Huệ - Đông Hà PHÒNG GD - ĐT ĐÔNG HÀ TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Cho các đường thẳng a, b, c, d song song cách đều (như hình vẽ) Có kết luận gì về các đoạn thẳng EF, FG và GH ? Câu 2: Tìm tỉ số của hai số 3 và 5 Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Nêu dạng tổng quát của tỉ lệ thức? Câu1) EF = FG = GH Câu 2) Tỉ số của hai số 3 và 5 là Câu 3) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số bằng nhau. Tổng quát : TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN VĂN CỪ Hình 3 Chương III Tiết 37 Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng ? ? a) Định nghĩa b) Ví dụ : AB = 300cm ; CD = 500cm => 2. Đoạn thẳng tỉ lệ Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ (hình vẽ) *So sánh các tỉ số: *Giải: => Ta có: Qua ví dụ trên, ta nói 2 đoạn AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn A’B’ và C’D’ Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: * Định nghĩa: A B C 3.Định lí Ta-lét trong tam giác So sánh các tỉ số Giải: Nếu đường thẳng a song song với cạnh BC của ABC và cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại B’ và C’. Ta có các tỉ lệ thức nào? Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của 2 đoạn thẳng a) Định nghĩa: 2. Đoạn thẳng tỉ lệ c) Chú ý: b) Ví dụ: (sgk) Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: * Định nghĩa: 3.Định lí Ta-lét trong tam giác Định lí Ta-lét: (sgk) gt kl Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Nếu đường thẳng a song song với cạnh BC của ABC và cắt hai cạnh AB, AC theo thứ tự tại B’ và C’. Ta có các tỉ lệ thức nào? Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của 2 đoạn thẳng a) Định nghĩa: 2. Đoạn thẳng tỉ lệ c) Chú ý: b) Ví dụ: (sgk) Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: * Định nghĩa: 3.Định lí Ta-lét trong tam giác Định lí Ta-lét: (sgk) gt kl Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Tính độ dài y trong hình vẽ sau : Ta có : DE // AB (cùng vuông góc với CA) Vậy: y = 6,8 Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của 2 đoạn thẳng a) Định nghĩa: 2. Đoạn thẳng tỉ lệ c) Chú ý: b) Ví dụ: (sgk) Định nghĩa: Định lí Ta-lét: (sgk) gt kl 3.Định lí Ta-lét trong tam giác Ví dụ: 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng a) Định nghĩa 2. Đoạn thẳng tỉ lệ b) Chú ý Định nghĩa PHIẾU HỌC TẬP Bài 1 : Viết tỉ số các đoạn thẳng có độ dài như sau : AB = 5cm và CD = 15 cm ; EF = 48cm và GH = 16dm ; PQ = 1,2m và MN = 24cm . Bài 2 : Ở hình vẽ sau, cho biết MF// KC. Các kết luận sau đây đúng hay sai ? Định lí 3. Định lí Ta-lét trong tam giác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC Bài 1: Viết tỉ số các đoạn thẳng có độ dài như sau AB = 5cm và CD = 15 cm ; EF = 48cm và GH = 16dm ; PQ = 1,2m và MN = 24cm . PHIẾU HỌC TẬP Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng a) Định nghĩa 2. Đoạn thẳng tỉ lệ b) Chú ý Định nghĩa Định lí 3. Định lí Ta-lét trong tam giác Bài 2: Ở hình vẽ sau, cho biết MF// KC. Các kết luận sau đây đúng hay sai ? PHIẾU HỌC TẬP Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng a) Định nghĩa 2. Đoạn thẳng tỉ lệ b) Chú ý Định nghĩa Định lí 3. Định lí Ta-lét trong tam giác 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng a) Định nghĩa 2. Đoạn thẳng tỉ lệ b) Chú ý Định nghĩa Định lí Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: 3. Định lí Ta-lét trong tam giác Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC Cho ABC, trung tuyến AM. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Qua G kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt BC theo thứ tự tại D và E. b) Chứng minh: BD = DE = CE. D M G C B A E Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC 1.Tỉ số của hai đoạn thẳng a) Định nghĩa: 2. Đoạn thẳng tỉ lệ c) Chú ý: b) Ví dụ: (sgk) * Định nghĩa: Định lí Ta-lét: (sgk) gt kl 3.Định lí Ta-lét trong tam giác Học bài và nắm chắc định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Ta-lét trong tam giác. Biết vận dụng các định nghĩa, tính chất vào việc giải bài tập. Làm các bài tập : 2; 3; 4; 5 trang 59 (SGK). Tìm hiểu vấn đề : Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó có song song với cạnh còn lại của tam giác hay không ? Hướng dẫn học ở nhà Tiết 37. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC Hình 3

File đính kèm:

  • pptTIET 37 DINH LI TA-LET TRONG TAM GIAC.ppt