Bài giảng Hình học 6 - Ôn tập chương I

1) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là . của hai nửa mp

2) Góc bẹt là góc có hai cạnh là .

3) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . + . = . và ngược lại.

4) Hình gồm các điểm cách điểm O cho trước một khoảng bằng 3cm gọi là. ,và kí hiệu là .

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 6 - Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ Nhiệt liệt chào mừng Quớ Thầy Cụ giỏo về dự tiết dạy Bài sưu tầm từ Trường THCS Tam Hưng - Bài sưu tầm cú chỉnh sửa cho phự hợp với địa phương. - Chõn thành cảm ơn sự chia sẻ kiến thức của đồng nghiệp. - Bài tham khảo. I. LÍ THUYẾT ễN TẬP CHƯƠNG II Mỗi hình sau ứng với những kiến thức nào đã học? Nửa mặt phẳng bờ a Góc nhọn và điểm M nằm trong góc Góc vuông Góc tù Góc bẹt Hai góc kề bù Hai góc phụ nhau Tia phân giác của góc Tam giác ABC Đường tròn ( O,R) 1) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..................... của hai nửa mp 2) Góc bẹt là góc có hai cạnh là .................................... 3) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì …....... + .......... = ........... và ngược lại. 4) Hình gồm các điểm cách điểm O cho trước một khoảng bằng 3cm gọi là................................................................... ,và kí hiệu là .................... Bài tập 1. Điền vào các chỗ trống sau để được các câu đúng Bài tập 2. Điền đúng (Đ), sai (S) vào cuối mỗi câu sau S S Đ S Đ Đ bờ chung hai tia đối nhau đường tròn tâm O bán kính 3 cm (O;3cm) Hoạt động nhóm (2ph) II. BÀI TẬP:  O x z y Vẽ hai góc phụ nhau. Bài tập 3. Vẽ các hình sau : hai gúc phụ nhau, hai gúc bự nhau. b) Vẽ hai gúc bự nhau. z 1250 Giải a) Do < ( 450 < 1250) nờn tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: + = c) Vì Ot là tia phân giác của góc nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz ( < ) Thay số a) * Tính AC, AD, BC, BD: Ta cú: AC = AD = 2cm ( bỏn kớnh (A;2cm) ) BC = BD = 3cm ( bỏn kớnh (B;3cm) ) * Tính chu vi tam giác ABC: P = AB + BC + CA = 4 + 3 + 2 = 9 (cm) b) Tớnh độ dài đoạn thẳng IK: Ta cú: AK < AB  K nằm giữa A và B  AK + KB = AB  2 + KB = 4  KB = 2 (cm) Do đú: BK< BI BK + KI = BI 2 + KI = 3 KI = 1 (cm) Bài tập 5 Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm, vẽ hai đường tròn (A;2cm) và (B;3cm). Gọi C vàD là giao điểm của hai đường tròn. a) Tính AC, AD, BC, BD. Tính chu vi tam giác ABC. b) Đường trũn tõm A và đường trũn tõm B cắt AB lần lượt tại I và K . Tớnh độ dài đoạn thẳng IK. end GiẢI Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng ? (15s) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Góc 650 và góc nào sau đây là hai góc phụ nhau? 1150 250 350 450 Đáp án: B) 250 ( Tổng số đo hai gúc phụ nhau bằng 900) III. CỦNG CỐ: Cho góc xOy, Ot là tia nằm giữa hai tia Ox, Oy. Đo hai lần ta có thể tính được số đo của cả ba góc xOy, yOz, xOz. Có mấy cách đo? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng? (15s) Đáp án: C) Ba cách Một cách Hai cách. Ba cách Bốn cách Ot là tia phân giác của góc xOy Số đo góc xOt là: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 3: Hãy chọn câu trả lời đúng? (15s) A) 500 B) 650 C) 900 D) 1150 Đáp án: B) 650 Câu 4: Hãy chọn câu trả lời đúng? (15s) Số đo góc x'Oy là: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A) 500 B) 650 C) 900 D) 1150 Đáp án: A) 500 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 5: Hãy chọn câu trả lời đúng? (15s) Số đo góc x'Ot là: A) 1150 B) 650 C) 1300 D) 1000 Ot là tia phân giác của góc xOy Đáp án: A) 1150 BĐTD: CHƯƠNG II: GểC Hướng dẫn học ở nhà: ễn lại kiến thức đã học Xem lại lời giải các bài đã làm, Làm bài tập: 34; 35; 37 (SGK/87) 31; 32 (SBT/58) *Lưu ý: Cần cú lý luận và biểu thức tớnh trong trỡnh bày lời giải. Chuẩn bị thi học kỡ II.

File đính kèm:

  • pptOn tap chuong II HH 6 st.ppt
Giáo án liên quan