Bài giảng Địa lý 9 - Tiết 29: Thực hành Kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ - Năm học 2017-2018

2. Giải thích : *: Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng lớn hơn sản lượng khai thác vì :

 Bắc Trung Bộ có nhiều sông ngòi , vùng thềm lục địa nông hơn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ , vùng ven biển có nhiều cồn cát  Hiện nay người ta đã tiến hành đào cát làm ao nuôi , ở dưới lót li lông không thoát nước

Thuận lợi nuôi trồng.

Vùng này thường xuyên có thiên tai , cơ sở vật chất yếu kém  Không thuận lợi cho khai thác

*:Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng vì

 Nam Trung Bộ có 2 ngư trường lớn (Ninh Thuận – Bình Thuận và Hoàng Sa - Trường Sa) , biển ấm – có nhiều sinh vật biển .

- Ngư dân có nhiều kinh nghiệm trong nghề đi biển .

- Cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện , có nhiều cơ sở chế biến .

Thuận lợi cho khai thác

- Vùng này có ít sông ngòi .

- Vùng thềm lục địa sâu do núi ăn lan ra sát biển

 Không thuận lợi nuôi trồng .

 

ppt17 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lý 9 - Tiết 29: Thực hành Kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9NĂM HỌC: 2017- 20181. Bài tập 1TIẾT 29 THỰC HÀNH:KINH TẾ BIỂN CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘDựa vào H24.3 và H26.1 trong SGK hãy hoàn thành bảng sau.Bắc Trung BộDuyên hải Nam Trung BộTên các cảng biểnTên các địa phương có bãi cá , bãi tômTên các cơ sở sản xuất muốiCác bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếngTiềm năng phát triển kinh tế biểnTHẢO LUẬN NHÓMNhóm 1: Kể tên các cảng biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung BộNhóm 2: Kể tên các địa phương có bãi cá, bãi tôm ở 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung BộNhóm 3: Kể tên các cơ sở sản xuất muối và các bãi tắm đẹp nổi tiếng có giá trị du lịch ở 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ Nhóm 4: Nêu tiềm năng phát triển kinh tế của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ Nhóm 1: các cảng biển chính từ Bắc vào Nam của BTB và duyên hải NTB Đồng Hới - Quảng Bình Cửa Lò - Nghệ AnChân mây – TT HuếĐà Nẵng – TP Đà NẵngDung Quất - Quảng NgãiQuy Nhơn – Bình ĐịnhNha Trang – Khánh Hoà Nhóm 2 :các bãi cá , bãi tôm chính của 2 vùng (Tôm , cá) Thanh hoá - Nghệ An(cá )Hà Tĩnh(Tôm , cá )Quảng Bình( cá )Quảng Trị(Tôm , cá) T T Huế(Tôm , cá) Quảng Nam – Đà Nẵng(Tôm ) Quảng Ngãi(Tôm , cá) Bình Định(Tôm ) Phú Yên – Khánh Hoà(Tôm , cá) Ninh Thuận – Bình ThuậnNhóm 3 :Các cơ sở sản xuất muối, bãi biển đẹp Sa Huỳnh- Quảng NgãiCà Nà – Ninh ThuậnCửa Lò - Nghệ An Sầm sơn – Thanh Hoá Lăng cô – TT HuếThiên Cầm – Hà TĩnhNhật Lệ - Quảng BìnhNon Nước – Đà Nẵng Mũi Né – Ninh ThuậnNha Trang – Khánh Hoà Sa Huỳnh - Quảng Ngãi Quy Nhơn – Bình ĐịnhĐại Lãnh – Phú YênDu lịch biển Sầm SơnSản xuất muối Cà NáSản xuất mắmTiềm năng kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ : (Khai thác , nuôi trồng , chế biến thuỷ hải sản , du lịch biển , làm muối , cảng biển ..)Khai thác thuỷ sảnBắc Trung BộDuyên hải Nam Trung BộTên các cảng biểnTên các địa phương có bãi cá , bãi tômTên các cơ sở sản xuất muốiCác bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếngTiềm năng phát triển kinh tế biểnCửa Lò (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình), Chân Mây (Thừa Thiên Huế)Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha TrangĐà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận)Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi NéThanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên HuếPhát triển tổng hợp kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, cảng biển, du lịch...Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên cầm, Nhật Lệ, Lăng CôPhát triển tổng hợp kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, cảng biển, sản xuất muối, du lịch...Bắc Trung BộDuyên hải Nam Trung BộTổngTỉ lệ nuôi trồng( 38.8 X 100 ) ( 27.6 X 100 )100%Tỉ lệ khai thác(153.7 X 100 )( 493.5 X 100)100%VùngSản lượng66.466.4647.3647.3= 58.4 %= 23.7 %= 41.6 %= 76.3 %2. Bài tập 2Tính tỉ trọng % về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của từng vùng và toàn vùngSẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Năm 2002 (nghìn tấn)Bắc Trung BộDuyên hải Nam Trung BộSo sánhThuỷ sản nuôi trồng38.827.6Thuỷ sản khai thác153.7493.5Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải NTBBắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải NTBVùngSản lượngBài tập 22. Giải thích : *: Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng lớn hơn sản lượng khai thác vì : Bắc Trung Bộ có nhiều sông ngòi , vùng thềm lục địa nông hơn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ , vùng ven biển có nhiều cồn cát  Hiện nay người ta đã tiến hành đào cát làm ao nuôi , ở dưới lót li lông không thoát nước Thuận lợi nuôi trồng.Vùng này thường xuyên có thiên tai , cơ sở vật chất yếu kém  Không thuận lợi cho khai thác*:Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng vì Nam Trung Bộ có 2 ngư trường lớn (Ninh Thuận – Bình Thuận và Hoàng Sa - Trường Sa) , biển ấm – có nhiều sinh vật biển . - Ngư dân có nhiều kinh nghiệm trong nghề đi biển .- Cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện , có nhiều cơ sở chế biến .Thuận lợi cho khai thác- Vùng này có ít sông ngòi .- Vùng thềm lục địa sâu do núi ăn lan ra sát biển  Không thuận lợi nuôi trồng .BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚCCHÀO TẠM BIỆT

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_9_tiet_29_thuc_hanh_kinh_te_bien_cua_vung_b.ppt
Giáo án liên quan